Phần giải nghĩa 扦 |
扦 chen |
|
#F2: thủ 扌⿰千thiên | C2: 扦 thiên |
◎ Xen kẽ, hoà trộn lẫn nhau.
|
曲兜漢楚戰塲 𦖑𦋦㗂鉄㗂鐄扦饒 Khúc đâu Hán Sở chiến trường. Nghe ra tiếng sắt tiếng vàng chen (xen) nhau. Truyện Kiều, 10b |
扦 sên |
|
#C2: 扦 thiên |
◎ Loài ốc sống ở cạn, tiết nhiều nhớt, ăn hại lá cây.
|
昆屋扦空固𦝄 Con ốc sên không có lưng. Nam ngữ, 81a |
扦 then |
|
#C2: 扦 thiên |
◎ Thanh bằng gỗ hoặc kim loại dùng để cài chốt.
|
門栓 扦𱑏凍包秩世 “Thanh thuyên”: then cửa đóng vào chặt thay. Ngọc âm, 25a |
〇 㐌饒宛轉𤾓唐 康康鎖玉扦鐄 拯竜 Đã nhiều uyển chuyển trăm đường. Khăng khăng khóa ngọc then vàng chẳng long. Phan Trần, 12a |
〇 𲈳房扦日䋥毛 呐𠳒 淶珠永𠊛 Cửa phòng (buồng) then nhặt lưới mau [không thưa]. Nói lời trước mặt, rơi châu vắng người. Truyện Kiều, 41a |
〄 Then máy|Máy then: trỏ cơ mưu sắp đặt của tạo hoá hoặc của đấng tối cao.
|
停𱬎𱫗渚靈争 扦𣛠𡗶朱乙特停 Đừng sốt sắng, chớ lanh chanh. Then máy trời cho ắt được dành. Hồng Đức, 60a |
〇 扲斤天下𢵯扦 所郎坡𡎝𡨺廛國家 Cầm cân thiên hạ máy then. Sửa sang bờ cõi giữ gìn quốc gia. Thiên Nam, 97a |
◎ Tấm ván bắc ngang nối hai bên thuyền.
|
横穿固号 丐扦昂船 “Hoành xuyên” có hiệu cái then ngang thuyền. Ngọc âm, 27b |
〇 庫收風月苔戈耨 船阻煙霞𱴸尾扦 Khố thu phong nguyệt đầy qua nóc. Thuyền chở yên hà nặng vạy then. Ức Trai, 25b |
〇 𠀧卷圖書收𱴸襊 蔑船𲋄月翥苔扦 Ba cuốn đồ thư thu nặng túi. Một thuyền phong nguyệt chở đầy then. Trạng Trình, 3a |
扦 thiến |
|
#C2: 扦 thiên |
◎ Cắt bỏ dịch hoàn (hoặc cả cơ quan sinh dục) của vật nuôi.
|
刁鑽 𠀲仕扦 “Điêu toản”: đứa xẻ thiến. Nam ngữ, 56a |
扦 xen |
|
#F2: thủ 扌⿰千 thiên | C2: 扦 thiên |
◎ Chen vào.
|
蔑𦓿 蔑𲇣趣茹圭 盎菊蘭扦捤豆 Một cày, một cuốc, thú nhà quê. Áng cúc lan xen vãi đậu kê. Ức Trai, 18b |
〇 簫點㗂經扦 𪔠𠽖 楳𢫝𠰩偈吝鍾和 Tiêu điểm tiếng kinh xen trống giục. Mõ giong giọng kệ lẫn chuông hoà. Sơ kính, 30b |
〄 Pha lẫn.
|
伽藍扦𨤔市城 風光固𠬠景情空𠄩 Già lam xen vẻ thị thành. Phong quang có một, cảnh tình không hai. Sơ kính, 10b |
〇 [棱]秋層碧扦紅 𦖑𪀄如弋𱭎𢚸晨昏 Rừng thu tầng biếc xen hồng. Nghe chim như nhắc tấm lòng thần hôn. Truyện Kiều, 20a |
扦 xiên |
|
#F2: thủ 扌⿰千 thiên |
◎ Quàng xiên: Như 吀 xiên
|
𫽄戈 童骨光扦 𠊛𱏫麻吏体𨕭𡎝塵 Chẳng qua đồng cốt quàng xiên. Người đâu mà lại thấy trên cõi trần. Truyện Kiều, 36a |
◎ Xỏ xiên: chọc quấy, không đứng đắn.
|
刁鑽羅𠀲𢹧扦 “Điêu toản” là đứa xỏ xiên. Nhật đàm, 45b |