Phần giải nghĩa 扛 |
扛 dang |
|
#C2: 扛 giang |
◎ Dở dang: lỡ dở, không trọn vẹn, không hẳn bề nào.
|
為𢧚餒扛 𢪀𨉟𨉟吏添傷餒𨉟 Vì đâu nên nỗi dở dang. Nghĩ mình, mình lại thêm thương nỗi mình. Cung oán, 1a |
扛 dàng |
|
#C2: 扛 giang |
◎ Dềnh dàng: đủng đỉnh, không vội vàng.
|
免主𨤵槐車吝橘 汝茄塘杏馭挰扛 Mến chúa dặm hòe xe lẩn quất. Nhớ nhà đường hạnh ngựa dềnh dàng. Hồng Đức, 68a |
◎ Dẫy dàng: khủng khỉnh coi thường.
|
欺𧗱㧅顆印鐄 𨕭宮𦀻 敢𠖰扛𫜵高 Khi về đeo trái (quả) ấn vàng. Trên khung cửi dám dẫy dàng làm cao. Chinh phụ, 31a |
◎ Dậy dàng: vang lên ầm ĩ.
|
㗂𠊛𱏫㐌 𠃅𡢐𠰺扛 Tiếng người đâu đã mé sau dậy dàng. Truyện Kiều, 24a |
扛 giang |
|
#C1: 扛 giang |
◎ Ca múa, đàn hát.
|
東𨖲西𫴋窖如扛 訴𢚸 𠊚世 噲羅𦝄 Đông lên Tây xuống, khéo như giang. Tỏ lòng người thế gọi là trăng. Hồng Đức, 3b |
扛 giăng |
|
#C2: 扛 giang |
◎ Dàn ngang ra, chăng ra.
|
栗栗 㝵補䋥兔 扛囉蒸𡧲棱 Rật rật người bỏ lưới thỏ. Giăng ra chưng giữa rừng. Thi kinh, I, 9b |
〇 恨拯特扛絲丕 麻𦄄撟鞍馭衛 Hận chẳng được giăng tơ vậy, mà quấn kéo yên ngựa về. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 71b |
〇 𡋂舞榭蝒扛𲈳木 趣𰙔楼𧍝哭更𨱽 Nền vũ tạ nhện giăng cửa mốc. Thú ca lâu dế khóc canh dài. Cung oán, 3a |
〇 㨂船直𣷷結䊷扛滝 Đóng thuyền chực bến, kết chài giăng sông. Truyện Kiều, 57a |
扛 giằng |
|
#C2: 扛 giang |
◎ Co kéo, giật mạnh.
|
𨔍之声氣𨤰恒 𱥺 𦀊𱥺纀埃扛朱𦋦 Lạ gì thanh khí nhẽ hằng. Một dây một buộc, ai giằng cho ra. Truyện Kiều, 27b |
扛 giong |
|
#C2: 扛 giang |
◎ Cất tiếng vang. Khiến vang dội.
|
𤌋鎖内 桃𪀄嘅束 潮𤼸𤅶柳笛扛𨱽 Khói tỏa nội đào, chim gáy thúc. Triều dâng bến liễu, địch giong dài. Hồng Đức, 61a |
扛 giương |
|
#C2: 扛 giang |
◎ Căng ra, mở to hết cỡ.
|
群及咍別事𢚸 哏 𬹸扛𬑉敢浪許𧯄 Còn kịp hay biết sự lòng. Cắn răng giương mắt dám rằng hở hang. Thiên Nam, 119b |
扛 gồng |
|
#F2: thủ 扌⿰工 công |
◎ Gồng gánh: mamg chuyển vật đi bằng đôi vai và cây đòn.
|
外曳庄安朋㝵扛挭𱢒 Ngồi dậy chẳng yên, bằng người gồng gánh nặng. Phật thuyết, 17b |
扛 xang |
|
#C2: 扛 giang |
◎ Xênh xang: dáng phóng khoáng, thoải mái.
|
𪮭裙霓𥧪𢃱燕 撑扛没𱻥没𡥵童 Xắn quần nghê, trống mũ én. Xênh xang một quạt một con đồng. Ca trù, 15a |