Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
扛 dang
#C2: 扛 giang
◎ Dở dang: lỡ dở, không trọn vẹn, không hẳn bề nào.

為󰠲𢧚餒󱦣扛 𢪀𨉟𨉟吏添傷餒𨉟

Vì đâu nên nỗi dở dang. Nghĩ mình, mình lại thêm thương nỗi mình.

Cung oán, 1a

扛 dàng
#C2: 扛 giang
◎ Dềnh dàng: đủng đỉnh, không vội vàng.

免主𨤵槐車吝橘 汝茄塘杏馭挰扛

Mến chúa dặm hòe xe lẩn quất. Nhớ nhà đường hạnh ngựa dềnh dàng.

Hồng Đức, 68a

◎ Dẫy dàng: khủng khỉnh coi thường.

欺𧗱㧅顆印鐄 𨕭宮𦀻 敢𠖰扛𫜵高

Khi về đeo trái (quả) ấn vàng. Trên khung cửi dám dẫy dàng làm cao.

Chinh phụ, 31a

◎ Dậy dàng: vang lên ầm ĩ.

㗂𠊛𱏫㐌 𠃅𡢐𠰺扛

Tiếng người đâu đã mé sau dậy dàng.

Truyện Kiều, 24a

扛 giang
#C1: 扛 giang
◎ Ca múa, đàn hát.

東𨖲西𫴋窖如扛 訴𢚸 𠊚世 噲羅𦝄

Đông lên Tây xuống, khéo như giang. Tỏ lòng người thế gọi là trăng.

Hồng Đức, 3b

扛 giăng
#C2: 扛 giang
◎ Dàn ngang ra, chăng ra.

栗栗 㝵補䋥兔 扛囉蒸𡧲棱

Rật rật người bỏ lưới thỏ. Giăng ra chưng giữa rừng.

Thi kinh, I, 9b

恨拯特扛絲丕 麻𦄄撟鞍馭衛

Hận chẳng được giăng tơ vậy, mà quấn kéo yên ngựa về.

Truyền kỳ, I, Tây Viên, 71b

𡋂舞榭蝒扛𲈳木 趣𰙔楼𧍝哭更𨱽

Nền vũ tạ nhện giăng cửa mốc. Thú ca lâu dế khóc canh dài.

Cung oán, 3a

㨂船直𣷷結䊷扛滝

Đóng thuyền chực bến, kết chài giăng sông.

Truyện Kiều, 57a

扛 giằng
#C2: 扛 giang
◎ Co kéo, giật mạnh.

𨔍之声氣𨤰恒 𱥺 𦀊𱥺纀埃扛朱𦋦

Lạ gì thanh khí nhẽ hằng. Một dây một buộc, ai giằng cho ra.

Truyện Kiều, 27b

扛 giong
#C2: 扛 giang
◎ Cất tiếng vang. Khiến vang dội.

𤌋鎖内 桃𪀄嘅束 潮𤼸𤅶柳笛扛𨱽

Khói tỏa nội đào, chim gáy thúc. Triều dâng bến liễu, địch giong dài.

Hồng Đức, 61a

扛 giương
#C2: 扛 giang
◎ Căng ra, mở to hết cỡ.

群及咍別事𢚸 哏 𬹸扛𬑉敢浪許𧯄

Còn kịp hay biết sự lòng. Cắn răng giương mắt dám rằng hở hang.

Thiên Nam, 119b

扛 gồng
#F2: thủ 扌⿰工 công
◎ Gồng gánh: mamg chuyển vật đi bằng đôi vai và cây đòn.

外曳庄安朋㝵扛挭𱢒

Ngồi dậy chẳng yên, bằng người gồng gánh nặng.

Phật thuyết, 17b

扛 xang
#C2: 扛 giang
◎ Xênh xang: dáng phóng khoáng, thoải mái.

𪮭裙霓𥧪𢃱燕 撑扛没𱻥没𡥵童

Xắn quần nghê, trống mũ én. Xênh xang một quạt một con đồng.

Ca trù, 15a