Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
托 thác
#C1: 托 thác
◎ Chết, bỏ mạng, qua đời.

傷𩵜托為鈎宛󰟴 吟𧋆𱜢折鉢戊丸

Thương cá thác vì câu uốn lưỡi. Ngẫm ruồi nào chết bát mồ (bồ) hòn.

Ức Trai, 60b

𤤰恩𥘀柴恩𥘀 酉托𪰛群 鑿𦥃昌

Vua ơn nặng, thầy ơn nặng. Dẫu thác thời còn tạc đến xương.

Hồng Đức, 60b

於𤯩𪢍托 埃拯固𢚸意

Ưa sống ghét thác, ai chẳng có lòng ấy.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 17a

𤯨辰情庒𥢆 埃 窖台托𫴋𦋦𠊛情空

Sống thì tình chẳng riêng ai. Khéo thay thác xuống ra người tình không.

Truyện Kiều, 2b

共饒渚鄧𪯾𣄇 𠊚它𱢭托些群𫜵之

Cùng nhau chưa đặng vuông tròn. Người đà sớm thác, ta còn làm chi.

Vân Tiên C, 32a

◎ Nương cậy, gửi nhờ, gửi gắm.

波劫因縁重 尼托共弄媄

Pha [qua nhiều] kiếp nhân duyên trọng, nay thác cùng lòng mẹ.

Phật thuyết, 12a

𫂚托𪩮楊𱐬 興 󱏹因𫗃默欺漂

Mai thác [nhờ] trăng dương thế hứng. Buồm nhân gió mặc khi phiêu.

Ức Trai, 35b

拖弹 亭忌𩻺𦑃 扔托強信 𦛌𦚐

Đỡ đần đành cậy vây cánh. Nấy thác càng tin ruột rà.

Sô Nghiêu, 12a

◎ Vén, kéo lên.

托萌萌買𨀈𦋦 嗨払

Thác mành mành, mới bước ra hỏi chàng.

Nhị mai, 44b

托 thước
#C2: 托 thác
◎ Đơn vị đo chiều dài (hoặc cao, sâu) cũ (tương đương 1/3 mét).

祝版 版祝倣曳托京

“Chúc bản”: bản chúc phỏng dài thước Kinh.

Ngọc âm, 45a