Phần giải nghĩa 才 |
才 chài |
|
#C2: 才 tài |
◎ Lưới vãi quăng xuống nước để bắt cá.
|
撒網 才尾𦬑𱺵 “Tản võng”: chài vãi nở [xòe] ra. Ngọc âm, 36b |
才 dài |
|
#C2: 才 tài |
◎ Có trường độ đáng kể.
|
題柱橛旦曾句対才 “Đề trụ”: cột dán từng câu đối dài. Ngọc âm, 50b |
才 tài |
|
#A1: 才 tài |
◎ Có trí tuệ, có năng lực.
|
拯才𱏫称聀先生 Chẳng tài đâu xứng chức tiên sinh. Ức Trai, 6a |
〇 乙待特才哿 揲時亂 Ắt đợi được tài cả dẹp thời loạn. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 31b |
〇 𡨸才𡨸命窖𱺵恄饒 Chữ Tài chữ Mệnh khéo là ghét nhau. Truyện Kiều, 1a |
〇 𤽗吏低朱𤽗圓𬟥 訥𣦍𠫾𨇜特每才 Ngươi lại đây cho ngươi viên thuốc. Nuốt ngay đi đủ được mọi tài. Thạch Sanh, 9b |
〇 㛪停𢚁色誇才 窖台㘨𠽅拱𢬣𠏲㩃 Em đừng cậy sắc khoe tài. Khéo thay nồi thủng cũng tay thợ hàn. Lý hạng, 46a |