Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
懞 mong
#F2: tâm 忄⿰蒙 mông
◎ Như 芒 mong

𫯳𬞺懞娘頭染鉑 昆餒哙布𠰘輝鐄

Chồng cũ mong nàng đầu nhuốm bạc. Con nuôi gọi bố miệng hoe vàng.

Xuân Hương, 14b

懞𢘾迻𡓃衛圭 咍𱏫﨤𫗃阻衛隴功

Mong nhờ đưa lối về quê. Hay đâu gặp gió trở về luống công.

Đại Nam, 36a

丐𨦩名利𢏢𢏢 仉懞𫥨塊 𠊛懞跳𠓨

Cái vòng danh lợi cong cong. Kẻ mong ra khỏi, người mong bước vào.

Lý hạng, 6a

◎ {Chuyển dụng}. Biến âm của mỏng (mỏng mòng mong).

𱐩柴㐌𤘁𤘂懞 歲柴吏𤯨 欣翁具柴

Đức thầy đã mỏng mòng mong. Tuổi thầy lại sống hơn ông cụ thầy.

Yên Đổ, 12a

懞 mòng
#F2: tâm 忄⿰蒙 mông
◎ Mơ mòng: mong ngóng, mơ tưởng.

閣香怒𢠩懞𨤔𩈘 楼花箕彷彿唏香

Gác hương nọ mơ mòng vẻ mặt. Lầu hoa kia phảng phất hơi hương.

Chinh phụ, 26a

䒹芍藥𢠩懞瑞雨 朶海棠𥅞𥄭春霄

Chồi thược dược mơ mòng thụy vũ. Đoá hải đường thức ngủ xuân tiêu.

Cung oán, 5a

𡽫滝隔阻凭𠀧秋 聀𧊉𢠩懞𡶀望夫

Non sông cách trở bẵng (bằng) ba thu. Giấc bướm mơ mòng núi Vọng Phu.

Trinh thử, 12b