Phần giải nghĩa 慢 |
慢 mằn |
|
#C2: 慢 mạn |
◎ Muộn mằn: chậm trễ, muộn màng.
|
𡄎身 特准安盃 嫌為𱥺焠𢼂吹悶慢 Gẫm thân được chốn yên vui. Hiềm vì một chút số xui muộn mằn [hiếm muộn con cái]. Trinh thử, 6b |
慢 mặn |
|
#C2: 慢 mạn |
◎ Có vị như muối.
|
碧海水渃𣷭慢除風 “Bích hải thuỷ”: nước bể mặn trừ phong. Nam ngữ, 84a |
慢 mướn |
|
#C2: 慢 mạn |
◎ Như 𠼦 mướn
|
别包功慢功税 臨淄𱥯度𠫾 𧗱埮𣾺 Biết bao công mướn công thuê. Lâm Truy mấy độ đi về dặm khơi. Truyện Kiều, 59b |
慢 mượn |
|
#C2: 慢 mạn |
◎ Như 𠼦 mượn
|
𬏑堆巴坎坦昆螉 苔四[咍]𦓿矯 慢夢 Ruộng đôi ba khoảnh đất con ong. Đầy tớ hay [biết] cày kẻo [khỏi phải] mượn mòng. Ức Trai, 21a |
〇 慢興侈吟句碧洞 𢜏饒日勝𩛷 胡麻 Mượn hứng xảy ngâm câu bích động. Mừng nhau nhật thắng bữa hồ ma. Hồng Đức, 19b |
〇 呵拯沛𡗶慢𪮏蒸些麻把蒸恩 𤽗𠱋 Há chẳng phải trời mượn tay chưng ta, mà trả (giả) chưng ơn ngươi ru. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 9b |