Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
悲 bay
#C2: 悲 bi
◎ Tiếng nhân xưng ngôi thứ hai.

𠴍保鋪悲 道丐昆

Nhắn bảo phô bay [chúng mày] đạo cái con.

Ức Trai, 63b

悲矣𨕭共𡗶召福重無穷

Bay hãy lên cùng Trời chịu phúc trọng vô cùng.

Ông Thánh, 3b

理時蚤㓠頭悲 双𡗶厄渃朱眉 扒蚤

Lý thời tao chém đầu bay. Song Trời ách nước, cho mày bắt tao.

Thiên Nam, 126a

埃𧗱哏乳姑悲別 拱庄風流拱 庄𠨪

Ai về nhắn nhủ cô bay biết. Cũng chẳng phong lưu cũng chẳng nghèo.

Xuân Hương, 7b

悲𣩂杶奇 牢空󰝂𪾋古 奴吏

Bay chết đòn cả! Sao không đem giam cổ nó lại?.

Thạch Sanh, 19a

◎ Di chuyển trong không trung.

𨀐蓮唐𫇰𡏧悲 𡓃𧗱

Giong trên đường cũ, bụi bay lối về.

Phan Trần, 4a

悲 bây
#C2: 悲 bi
◎ Như 拜 bây

悲除些呐仍事伤庫欺吒末昆

Bây giờ (chừ) ta nói những sự thương khó khi cha mất con.

Bà Thánh, 2b

悲𣇞吒歳作尼 蒙昆﨤會𧏵𩄲及𠊛

Bây giờ cha tuổi tác này. Mong con gặp hội rồng mây kịp người.

Phan Trần, 3a

徐𫀅乙𧡊顯靈悲𣇞

Chờ xem ắt thấy hiển linh bây giờ.

Truyện Kiều, 3a

悲𣉹買𧡊喍䏧胆 徐𱏯𠫾󰠲𠅎𦝺𣰴

Bây giờ mới thấy trầy da trán. Từ trước đi đâu mất mảy lông.

Yên Đổ, 2b

◎ Tiếng cảm thán.

汝娘悲𬮌𱟨蒸𡨧德𫅜蒸𠓹

Nhớ nàng bây: Cửa buồng chưng tốt, đức lành chưng trọn.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 28a

悲 be
#C2: 悲 bi
◎ Bét be: tiếng tượng hình, vẻ tràn trề.

功𡢻 捌悲形主𨅺

Công nợ bét be hình [dường] chúa Chổm.

Giai cú, 12a

悲 bề
#C2: 悲 bi
◎ Vẻ tràn ra đầy rẫy.

蹎辰仍󱝡悲悲 吏扲抪 燭𦓡挗蹎𠊚

Chân thì những cứt bề bề. Lại cầm bó đuốc mà rê chân người.

Lý hạng B, 178b

悲 bi
#C1: 悲 bi
◎ Bi be: tiếng tượng thanh, vẻ lè nhè.

客𠄼 𠀧几悲𠾦呐 𡛔𱥺𠄽姑𥄫𥊘矇

Khách năm ba kẻ bi be nói. Gái một vài cô ngấp nghé mong (trông).

Giai cú, 8a

悲 bơi
#C2: 悲 bi
◎ Như 排 bơi

水鳧越离苔弹 咍悲咍吝罢蘭 劎咹

“thuỷ phù”: vịt le đầy đàn. Hay bơi hay lặn bãi làn kiếm ăn.

Ngọc âm, 53b

悲 vây
#C2: 悲 bi
◎ Như 㺔 vây

登山𱤽虐悲匙亇嚕

Đăng sơn rạch ngược vây chìa cá rô.

Ngọc âm, 58a

悲 ve
#C2: 悲 bi
◎ Vo ve: tiếng côn trùng kêu.

固𣈘娘屋回西 㗂霜哭淚咘悲吟虫

Có đêm nương ốc hồi Tây. Tiếng sương khóc lệ vo ve ngâm trùng.

Thu dạ, 2b