Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
悁 quen
#F2: tâm 忄⿰涓 → 肙 quyên
◎ Đã thành thân thuộc, không xa lạ.

𠊛悁景𫢋𨆁蹎擉 仉𨔍瓢仙痗眜𥈶

Người quen cảnh Phật chen chân xọc. Kẻ lạ bầu tiên mỏi mắt nom.

Xuân Hương B, 9a

姅𢆥唏㗂皮悁 𡑝梧梗碧㐌󱢨𦲿鐄

Nửa năm hơi tiếng vừa quen. Sân ngô cành biếc đã chen lá vàng.

Truyện Kiều, 29b

𫳵當𢝙󰖽𫥨𢞂把 𣃣𪦲悁饒㐌𤳧𬏖

Sao đang vui vẻ ra buồn bã. Vừa mới quen nhau đã lạ lùng.

Giai cú, 12a

〄 Đã thành nếp, thành tính nết.

浪悁秩󰞺𠫾耒 粃𢝙催拱性𡗶別𫳵

Rằng: Quen mất nết đi rồi. Tẻ vui thôi cũng tính trời biết sao.

Truyện Kiều, 11a

固寔空 咍英刎悁𡓃𩢬庒

Có thật không, hay anh vẫn quen lối lừa chăng.

Thạch Sanh, 17a

𤾓咍庒朋𢬣悁

Trăm hay chẳng bằng tay quen.

Nam lục, 20a

悁 quên
#F2: tâm 忄⿰涓 → 肙 quyên
◎ Như 涓 quên

別𢚸群𢖵咍悁 咳𢚸

Biết lòng còn nhớ hay quên hỡi lòng.

Phan Trần, 4b

買共饒𣅶班𣈜㐌悁

Mới cùng nhau lúc ban ngày đã quên.

Truyện Kiều, 5a

石生呐英悁碎耒於

Thạch Sanh nói: Anh quên tôi rồi ư.

Thạch Sanh, 19a

別𲋘徐課𧶭𱸤 𤾓执𠦳𫄑吀停 固悁

Biết nhau từ thuở buôn thừng. Trăm chắp nghìn nối, xin đừng có quên.

Lý hạng, 23a