Phần giải nghĩa 恾 |
恾 man |
|
#C2: 恾 mang |
◎ Man mác: Như 漫 man
|
仙浪鴻鵠𭌄𬲊 𠲖 欺恾慔落𱻖𲀛𡢐 Tiên rằng hồng hộc đều bay. E khi man (mang) mác lạc bầy về sau. Vân Tiên, 11a |
恾 mang |
|
#F2: tâm 忄⿰芒 mang |
◎ Như 茫 mang
|
遣妾𥘷𦁂𢚸 媄𫅷 恾𠰷 Khiến thiếp trẻ bận lòng, mẹ già mang lo. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 2b |
〇 𠊛𱏫帽仕襖崇 恾鐮掛𥯝 𦋦𱧔𠀲芻 Người đâu mũ sãi áo sồng. Mang liềm quảy sọt ra rành đứa sô. Sô Nghiêu, 1a |
〇 之𱧔𢱔𧵑𩛂連負 恾餒吱𫅷𢢂吏摐 Chi rành bòn của, no liền phụ. Mang nỗi chê già, ghét lại ruồng. Sô Nghiêu, 10b |
〇 㐌𢚸君子多恾 没𠳒𠳐鑿𥒥鐄始終 Đã lòng quân tử đa mang. Một lời vâng tạc đá vàng thuỷ chung. Truyện Kiều, 8a |
〇 偷店恾㗂浪箕怒 胣鉄肝鐄易别𠱋 Thâu đêm mang tiếng rằng kia nọ. Dạ sắt gan vàng dễ biết ru. Trinh thử, 12b |
恾 màng |
|
#F2: tâm忄⿰芒 mang |
◎ Mong ước, tha thiết muốn có.
|
功名庄重富貴庄恾 Công danh chẳng chuộng (trọng), phú quý chẳng màng [mong muốn]. Đắc thú, 29a |
〇 𢀭𱥯刼貪婪閉 𫪹包 𥹰到底恾 Giàu mấy kiếp, tham lam bấy. Sống bao lâu, đáo để màng. Ức Trai, 21a |
〇 𡗶𫜵侈昂藏 𠦳鍾𫡦鑊詫恾女 Dưới trời làm đứa ngang tàng. Nghìn chung chín vạc sá màng nữa đâu. Sô Nghiêu, 4a |
〄 Mơ màng: mơ tưởng đến, vấn vương trong lòng.
|
𠄩𡨸麻恾役國家 Hai chữ mơ màng việc quốc gia. Ức Trai, 6a |
〇 𣈜遲彷彿魂蝴蝶 𣈘𥃱麻恾㗂子規 Ngày chầy phảng phất hồn hồ điệp. Đêm nhắp mơ màng tiếng tử quy. Hồng Đức, 10a |
〇 群疑聀夢𣈘春𢠩恾 Còn ngờ giấc mộng đêm xuân mơ màng. Truyện Kiều, 10a |
◎ {Chuyển dụng}. Muộn màng: chậm chạp (thường trỏ hiếm muộn con cái).
|
闷恾台 𡮍恬[藣] 精誠乙拱固欺感神 Muộn màng thay, chút điềm bi. Tinh thành ắt cũng có khi cảm thần. Sơ kính, 9a |
〇 身𫅷 為拙闷恾 買台𠃅造循環溋朱 Thân già vì chút muộn màng. Mới thay mái tạo tuần hoàn dành cho. Hoa tiên, 32a |
恾 mằng |
|
#A2: 恾 mang |
◎ Mằng tằng: u tối, mờ nhạt.
|
𡽫西俸鵶 㐌恾曾 認嵿松楸往澄 Non Tây bóng ác đã mằng tằng. Nhìn đỉnh tùng thu vắng (vãng) chừng. Ức Trai, 34b |
恾 mường |
|
#F2: tâm 忄⿰芒 mang |
◎ Mường tượng: Như 忙 mường
|
式𬛩 擬𠬠群恾象 Thức nằm nghĩ một còn mường tượng. Ức Trai, 20a |
〇 侈𦣰欺意群恾象 永永韶鈞㗂於𦖻 Xảy nằm khi ấy còn mường tượng. Vẳng vẳng thiều quân tiếng ở tai. Hồng Đức, 8b |