Phần giải nghĩa 張 |
張 giương |
|
#A2: 張 trương |
◎ Như 揚 giương
|
槐綠屯屯[伞]葉張 Hòe lục đùn đùn tán rợp giương (trương). Ức Trai, 57a |
〇 𣳮弓滝泊欺䨔 張傘塘鐄促更 Rửa cung sông bạc khi quầng. Giương (trương) tán đường vàng xóc canh. Hồng Đức, 5a |
〇 所㝵意張弓 達𥏋 因准高暗𨉠連沛𠄩㝵 Thửa người ấy giương cung đặt tên, nhân chốn cao ám bắn, liền phải hai người. Truyền kỳ, III, Đông Triều, 41a |
〇 石生於㭲多張弓𬑰中𠓨𫅩𪀄大鹏 Thạch Sanh ở gốc đa, giương cung bắn trúng vào cánh chim đại bàng (bằng). Thạch Sanh, 14b |
〄 Căng ra, mở to hết cỡ.
|
張昆𥉴 Giương (trương) con mắt. Ngọc âm, 15a |
張 giường |
|
#C2: 張 trương |
◎ Như 床 giường
|
龍床棖𧍰高真 𱺵張正御門 春達外 “Long sàng”: giường rồng cao chân. Là giường chính ngự muôn xuân đặt ngồi. Ngọc âm, 38a |
張 trưng |
|
#C2: 張 trương |
◎ Bày ra cho xem.
|
幀張壁奈之幅 亭賞 蓮能固間 Tranh trưng (trương) vách, nài chi bức. Đình thưởng sen, hay có gian. Ức Trai, 38a |
張 trương |
|
#A1: 張 trương |
◎ Tiếng trỏ đơn vị vật dụng có mặt phẳng.
|
娘意乙共昆侯扲彈胡蔑張 Nàng ấy ắt cùng con hầu cầm đàn hồ một trương. Truyền kỳ, I, Mộc miên, 34a |
〇 宮商 漏堛五音 芸𥢆咹坦胡琹没張 Cung thương lầu bậc ngũ âm. Nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương (trang). Truyện Kiều, 1b |
◎ Danh xưng một dòng họ.
|
范低張帝埃疑 箕𦎛渚𣻃 怒梳仍牟 Phạm đây Trương đấy ai ngờ. Kia gương chớ bụi, nọ sơ [lược] những mầu. Sơ kính, 35a |
◎ Mở rộng, xòe ra, căng ra.
|
柳拂 絲鎫撑 撻撻 槐張傘綠𢮿重重 Liễu phất tơ mềm xanh thướt thướt. Hòe trương (giương) tán lục quải trùng trùng. Bách vịnh, 20b |