Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
店 đêm
#C2: 店 điếm
◎ Thời gian từ lúc mặt trời lặn đến lúc mặt trời mọc hôm sau (ngược với ngày).

吏𬼀[𧋻] 蛭店亏庄南

Lại nhiều rận chấy, đêm khuya chẳng nằm.

Phật thuyết, 37a

果菩提蔑店麻𠃩

Quả bồ đề một đêm mà chín.

Cư trần, 23b

茶梅店月曳𫀅俸

Trà mai đêm nguyệt dậy xem bóng.

Ức Trai, 4b

清台店固 彙𦝄豸

Thảnh thơi đêm có vừng (vầng) trăng giãi.

Hồng Đức, 2b

班店㝵默襖弹翁麻底㪯茹共每事 連𪠞旦 茹各柴於

Ban đêm Người mặc áo đàn ông mà để [rời bỏ] cửa nhà cùng mọi sự, liền đi đến nhà các thầy ở.

Bà Thánh, 2a

店店拞炪畑冷𦣰拯𢧚職

Đêm đêm khêu đốt đèn lạnh, nằm chẳng nên giấc.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 6a

俸𦖑𤿰𠽖鉦囬 店 虧棱葚用移別󰠲

Bỗng nghe trống giục chiêng hồi. Đêm khuya rừng rậm rụng rời biết đâu.

Phan Trần, 4b

真𪅆真𬷲𱜢 分店𣈜

Chân le chân vịt nào phân đêm ngày.

Trinh thử, 2b

店 điếm
#A1: 店 điếm
◎ Quán hàng, quán trọ.

店怒旗群卷𩙍 𦼔 箕簾㐌卷𩄲

Điếm nọ cờ còn cuốn gió. Lều kia rèm đã quyện mây.

Hồng Đức, 25b

排疎耒𲌀樾馭吏擬店客

Bày thơ rồi, gióng vọt ngựa lại nghỉ điếm khách.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 3a

〄 Chòi lều, thường làm nơi canh gác.

㗂𤠄店𦹵𨁪𩌂求霜

Tiếng gà điếm cỏ, dấu giày cầu sương.

Truyện Kiều, 43a

𣈗辰 更店𣎀扽役官

Ngày thì canh điếm, đêm dồn việc quan.

Lý hạng, 4a

◎ Đắp điếm: bù đắp, san sẻ, che chở.

如払固凭 𢬣孤 𨑮分拱㙮店朱𱥺𠄽

Như chàng có vững tay co. Mười phần cũng đắp điếm cho một vài.

Truyện Kiều, 29a

店 xóm
#C2: 店 điếm
◎ Như 坫 xóm

英㛪廊店吀𠶆奇 𥸷餅𬌥󱭼 拱哙𱺵

Anh em làng xóm xin mời cả. Xôi bánh trâu heo cũng gọi là.

Quế Sơn, 25a