Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
庄 chăng
#C2: 莊 → 庄 trang
◎ Chẳng, không (tỏ ý phủ định, nghi vấn).

險旭𲈾權庄突吝

Hiểm hóc cửa quyền chăng [chẳng] đụt [nấp] lẩn [tránh].

Ức Trai, 5b

襖𱜢𢧚𪶵襖𱜢𢧚庄

Áo nào nên giặt, áo nào nên chăng.

Thi kinh, I, 5a

數𡗶安達庄羅拯𨎠定

Số trời an đặt chăng là chẳng [không gì là không] trước định.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27a

閉[饒]翁尼沛苔四翁庄

Bấy nhiêu ông này, phải đầy tớ ông chăng.

Ông Thánh, 3b

㐌空緣畧庄麻 時之𡭧約哙 𱺵緣𡢐

Đã không duyên trước chăng mà. Thì chi chút ước gọi là duyên sau.

Truyện Kiều, 2b

庄 chằng
#C2: 莊 → 庄 trang
◎ Ràng buộc chặt.

問曰卞世紙庄

Vấn vít bền thay dây chằng.

Ngọc âm, 34b

庄 chẳng
#C2: 莊 → 庄 trang
◎ Tỏ ý phủ định.

庄故吒哀生 庄故媄 哀挼

Chẳng có cha ai sinh, chẳng có mẹ ai nuôi.

Phật thuyết, 33b

禄庄群貪免特蔑時㪰蔑時粥

Lộc chẳng còn tham, miễn được một thời chay một thời cháo.

Cư trần, 26a

㺔羅𥒥性慈 庄妬

Voi la-đá tính từ [hiền lành] chẳng đố [ghen ghét].

Hoa Yên, 32b

柴耆域庄𦖑𢶢昆錫杖𪠞方東

Thầy Kỳ Vực chẳng nghe, chống con tích trượng đi phương Đông.

Cổ Châu, 2a

篤弄於 童貞庄悶𫩉重

Dốc lòng ở đồng trinh, chẳng muốn lấy chồng.

Bà Thánh, 2a

𢬣仙㨢盞𨢇桃 庄𠶖辰惜𠶖𠓨辰醝

Tay tiên nâng chén rượu đào. Chẳng uống thì tiếc, uống vào thì say.

Hợp thái, 29b

庄 trang
#A1: 庄 trang
◎ Đơn vị dân cư ngày xưa, như thôn sau này.

𠳨所户𠸜庄冊時唭麻拯疎

Hỏi thửa họ tên trang sách, thì cười mà chẳng thưa.

Truyền kỳ, III, Na Sơn, 15b

噠𫜵府縣社村 固澫固坊固寨固庄

Đặt làm phủ, huyện, xã, thôn. Có vạn, có phường, có trại, có trang.

Thiên Nam, 52b