Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
年 năm
#B: 年 niên
◎ Thời gian gồm bốn mùa (xuân, hạ, thu, đông), 12 tháng.

𠄼笘󱙹𥭛花年外 𠬠㗂𨕭空䳍渃𱜢

Năm chòm trước giậu hoa năm ngoái. Một tiếng trên không ngỗng nước [xứ] nào.

Quế Sơn, 6b

年 nên
#C2: 年 niên
◎ Tạo thành, trở thành, đạt tới.

𫶷年㝵庄討

Trở nên người chẳng thảo.

Phật thuyết, 42a

塵俗麻年 福意強腰歇則

Trần tục mà nên, phúc ấy càng yêu hết tấc [hết mức].

Cư trần, 23b

体所檜梗 實吝磊年𧵑腰

Thấy thửa cội cành, thực rắn rỏi nên của yêu.

Cổ Châu, 8b

𱐩主𡗶咍𫜵法𨔍 [飭]㝵些𫜵庄年

Đức Chúa Trời hay làm phép lạ, sức người ta làm chẳng nên.

Bà Thánh, 5a

〄 Xuất hiện, nổi lên.

贅疣𱺵 年報 餱子𱺵年紇𩚵

“Chế vưu” là nên bướu. “Hầu tử” là nên hạt cơm.

Ngọc âm, 15a

◎ Tiếng tỏ ý dẫn tới mục đích, kết quả.

庄沛尋賒因虧本年些尋孛

Chẳng phải tìm xa, nhân khuây bản [quên bản thân] nên ta tìm Bụt.

Cư trần, 24b

年 niên
#A1: 年 niên
◎ Năm (12 tháng). Tuổi.

󰭼饒皮鄧堆年 福德𠊛𫏾底傳𠁀𨍦

Lấy nhau vừa đặng đôi niên. Phúc đức người trước để truyền đời sau.

Thiên Nam, 64b

刻𣇞蕩蕩 如年䋦愁弋弋平沔𣷭賖

Khắc giờ đằng đẵng như niên. Mối sầu dặc dặc bằng miền bể xa.

Chinh phụ, 15b

過年濯外𦊛旬 𪵟鬚𱴋隊襖裙炳包

Quá niên trạc ngoại tư tuần. Mày râu nhẵn nhụi (trụi|trọi), áo quần bảnh bao.

Truyện Kiều, 14a