Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
干 can
#A1: 干 can
◎ Duyên do, mối liên quan.

事尼干據𪽝爲 󰠲 丐亘牢麻俸打饒

Sự này can (cơn) cớ bởi vì đâu. Cái cắng sao mà bỗng đánh nhau.

Xuân Hương, 4a

事払妾擬過傷 撝 干故𫜵𬁖𦥃浽尼

Sự chàng thiếp nghĩ quá thương vay. Can (cơn) cớ làm sao đến nỗi này.

Giai cú, 11b

◎ Ngăn chặn, khuyên dừng lại.

娘蘂卿隊時㖠干 𠅜雖拯体𦖑仍極敬你𦷾

Nàng Nhị Khanh đòi thời nài can. Lời tuy chẳng thấy nghe, nhưng cực kính nể đấy.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 16a

𪬫些𥙩意𤤰 哿干烝眉

Ấy ta lấy ý vua, cả can chưng mày.

Thi kinh B, IV, 42b

𡮈𫰅娘吏尋𠳒𡅳干

Nhỏ to nàng lại tìm lời khuyên can.

Truyện Kiều, 14b

干 cán
#C1: 干 cán
◎ Nghiền nát.

或干或侈

Hoặc cán hoặc xỉa [đâm].

Phật thuyết, 29b

干 cơn
#C2: 干 can
◎ Có nghĩa tương tự như phen, hồi, trận, đợt, nỗi, v.v…

沛干颯所打共時沈托

Phải cơn táp thửa đánh, cùng thời đắm thác.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 8b

塊干𫗄楚吏干 湄秦

Khỏi cơn gió Sở, lại cơn mưa Tần.

Thiên Nam, 128a

彷彿 䒹樁干𩙌速

Phảng phất chồi thông cơn gió tốc (thốc).

Xuân Hương, 4b

執廛干省干迷

Chập chờn cơn tỉnh cơn mê.

Truyện Kiều, 4a

◎ Cơn cớ. Nguồn cơn: căn nguyên, duyên do.

因叿𠳨 源干吏

Nhân gặng hỏi nguồn cơn lại.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 10a

想干故𱍸悴𪤍攝初

Tưởng cơn cớ ấy, tủi nền nếp xưa.

Phan Trần, 5a

重嬌𡃚𠯇帳鸞 茹萱秩省𠳨干故之

Giọng Kiều rền rĩ trướng loan. Nhà huyên chợt tỉnh hỏi cơn cớ gì.

Truyện Kiều, 5b