Phần giải nghĩa 嵬 |
嵬 côi |
|
#C2: 嵬 ngôi |
◎ Con mất bố, mất mẹ.
|
㤕𠊛媄化昆嵬 奉蜍 香𤌋渚耒𠀧𢆥 Xót người mẹ goá con côi. Phụng thờ hương khói chưa rồi ba năm. Phan Trần, 4b |
〇 㤕傷几化几嵬 Xót thương kẻ goá (hoá) kẻ côi. Huấn tục, 9b |
〄 Lẻ loi, cô đơn.
|
払無 嘉定𠬕娘蒲嵬 Chàng vô Gia Định bỏ nàng bồ (mồ) côi. Lý hạng, 4b |
嵬 khói |
|
#C2: 嵬 ngôi |
◎ Hỗn hợp chất hơi và hạt nhỏ bốc lên từ vật đang cháy.
|
㹥同{破散}{可列}波嵬{阿呂}阮 Chó đồng rắn sắt phả khói lửa ngọn. Phật thuyết, 29a |
嵬 ngôi |
|
#C1: 嵬 ngôi |
◎ Chức vụ, vị thế, vai vế. Ngai vàng nhà vua.
|
潇洒自然珥歇命 奈包嵬奇盎功名 Tiêu sái tự nhiên nhẹ hết mình. Nài bao ngôi cả áng công danh. Ức Trai, 28a |
嵬 ngùi |
|
#C2: 嵬 ngôi |
◎ Thương cảm, buồn bã.
|
雙𤽗仁者𥙩蒸據 汝撞意 於恒嵬嵬 Song ngươi Nhân Giả lấy [vì] chưng cớ nhớ nàng ấy, ở hằng ngùi ngùi. Truyền kỳ, I, Tây Viên, 73b |
〇 裕宗感動嵬嵬 汝𢈱旺母共𢈱克終 Dụ Tông cảm động ngùi ngùi. Nhớ lời Vương Mẫu cùng lời Khắc Chung. Thiên Nam, 109a |
嵬 nguôi |
|
#C2: 嵬 ngôi |
◎ Quên lãng, phai mờ. Khuây khỏa.
|
人間 每事調嵬歇 蔑事君親拯肯嵬 Nhân gian mọi sự đều nguôi hết. Một sự quân thân chẳng khứng nguôi. Ức Trai, 37a |
〇 𡶀𤷱𣷭𣴓 恨意坤嵬 Núi mòn bể cạn, hận ấy khôn nguôi. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30a |
〇 胣陣吟吟别課𱜢嵬 Dạ giận ngấm ngầm biết thuở nào nguôi. Thiên Nam, 109a |
〇 朱𢧚荼㙁沛味 仍醝牟道麻嵬[浽]茹 Cho nên dưa muối phải mùi. Những say màu đạo mà nguôi nỗi nhà. Phan Trần, 10a |