Phần giải nghĩa 局 |
局 cục |
|
#C1: 局 cục |
◎ Một bộ phận, cơ quan.
|
支座𡖼局蒸聀众𤽗 Chia toà sánh cục chưng chức chúng ngươi. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 22a |
◎ Khối, khúc, mẩu.
|
所閑局昌某淫麻二 Thửa hèn [cho nên] cục xương màu dâm [đen, thâm] mà nhẹ. Phật thuyết, 8b |
〇 娘𠽆𫴋䏾𱻌如泊局娘𠽆𫴋䏾𱻌如泊𣡤 Nàng nuốt xuống bụng dường như bạc cục, nàng nuốt xuống bụng dường như bạc nén. Thanh hoá, 58a |
◎ Cạy cục: chịu khó theo đuổi điều gì.
|
意群忌局𬈋之女 裊骨渚濃枕渚筭 Ấy còn cạy cục làm chi nữa. Nẻo [một khi] cốt [trỏ lõi gối] chưa nòng [luồn vào], chẩm [gối đầu] chửa toan. Ức Trai, 23b |
◎ Cặm cục: một mực cắm cúi vào công việc.
|
意買別處𠁀隨𣅶 弋默之𦓡扲局拱𫜵之 Ấy mới biết xử đời tùy lúc. Thắc mắc chi mà cặm cục cũng làm chi. Giai cú, 16b |
◎ Cục cằn: tính thô lỗ, không lành.
|
宮月𫳵容𠀲局勤 Cung nguyệt sao dong (dung) đứa cục cằn. Giai cú, 4a |
◎ Trong các tiếng tượng hình hoặc tượng thanh (lục cục, cục kịch, cục tác).
|
頭髻陵矜仍虎 身閑六局某𫅷 Đầu kết lăng căng những hổ. Thân hèn lục cục mỗ già. Ức Trai, 33a |
〇 時浪局劇茄 圭 油𢚸冗溺月箕花尼 Thà rằng cục kịch nhà quê. Dầu lòng nũng nịu nguyệt kia hoa này. Cung oán, 10a |
〇 𡥵𬷤局作𦲿 棦𡥵 𤞼𪢖𠼸謨行朱碎 Con gà cục tác [tiêng gà kêu to] lá chanh. Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi. Lý hạng, 36a |
局 cuộc |
|
#A2: 局 cục |
◎ Tiếng trỏ một hoạt động, một tình thế hoặc quá trình sự việc.
|
局吝棊塔散𣈜演 𤇮勝茶麁𢶒課謳 Cuộc lần cờ thấp tan ngày diễn [dài, xa]. Bếp thắng trà thô cởi thuở âu. Ức Trai, 52a |
〇 工意圍𢧚棊没局 呌㘇㗂丐蟡蟡 Trong ấy vầy nên cờ một cuộc. Kêu đâu vang tiếng cái ve ve. Hồng Đức, 2a |
〇 特輸姅局江山 Được thua cược nửa cuộc giang sơn. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 22 |
〇 𱱇戈沒局𣷭橷 仍調𬖉𧡊㐌𤴬疸𢚸 Trải qua một cuộc bể dâu. Những điều trông thấy đã đau đớn lòng. Truyện Kiều, 1a |
〇 局行樂世𱜢朱沛法 拯戈𱺵 𱻔眜買庵𦖻 Cuộc hành lạc thế nào cho phải phép. Chẳng qua là đẹp mắt với êm tai. Ca trù, 9b |
局 cược |
|
#C2: 局 cục |
◎ Đặt cái có giá với đối phương để vào cuộc ăn thua.
|
𤽗杜囉錢𤾓𰿘 嗔𥙩娘蘂卿𫜵𧵑局打泊 Ngươi Đỗ ra tiền trăm muôn, xin lấy nàng Nhị Khanh làm của cược đánh bạc. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 26b |
局 guộc |
|
#C2: 局 cục |
◎ Gầy guộc: khô héo, võ vàng.
|
㐌𤷍局凜 麻庄群形像如畧女 Đã gầy guộc lắm, mà chẳng còn hình tượng [dáng vẻ] như trước nữa. Bà Thánh, 3b |