Phần giải nghĩa 尾 |
尾 vả |
|
#C2: 尾 vĩ |
◎ Chạm tới, nếm trải.
|
味世䔲荄共曼札 乙饒 它尾没𠄩畨 Mùi thế đắng cay cùng mặn chát. Ít nhiều đà vả (vấy) một hai phen. Ức Trai, 18a |
◎ Lại thêm.
|
尾明茹渃𦊚𣷭𥪞 Vả mừng nhà nước bốn bể trong. Cổ Châu, 11a |
尾 vãi |
|
#C2: 尾 vĩ |
◎ Ni cô, sư nữ, đàn bà tu hành ở chùa.
|
會令 士尾僧尼秩唐 Hội lành sãi vãi tăng ni chật đường. Ngọc âm, 52a |
〇 固庄些別事些 妙常𱺵𱥺尾𫅷𱺵𠄩 Có chăng ta biết sự ta. Diệu Thường là một, vãi già là hai. Phan Trần, 14a |
尾 vạy |
|
#C2: 尾 vĩ |
◎ Không thẳng, lệch, vẹo.
|
庫收風月苔戈耨 船 阻煙霞𱴸尾扦 Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc. Thuyền chở yên hà nặng vạy then. Ức Trai, 25b |
尾 vẩy |
|
#C2: 尾 vĩ |
◎ Phẩy, phất.
|
輕扇 𢅅𪮏尾存 “Khinh phiến”: quạt tay vẩy giòn. Ngọc âm, 39a |
尾 vấy |
|
#C2: 尾 vĩ |
◎ Bết dính.
|
咍思洒拜裴倍怛尾工皿 Hai tay sải, phẩy phủi bụi đất vấy trong miệng. Phật thuyết, 35b |
〇 味世 䔲荄共曼札 乙饒它尾没𠄩畨 Vị thế đắng cay cùng mặn chát. Ít nhiều đà vấy một hai phen. Ức Trai, 18a |
尾 vẻ |
|
#C2: 尾 vĩ |
◎ Vui vẻ: Như 彼 vẻ
|
共制會合盎盃尾 Cùng chơi hội, họp áng vui vẻ. Cổ Châu, 21a |
◎ Vẻ chi: có đáng gì đâu.
|
尾之𠄩𡦂情緣 𡲤名才子𱴸煩佳人 Vẻ chi hai chữ tình duyên. Vả danh tài tử, nặng phiền giai nhân. Phan Trần, 12b |
〇 尾之没朶桃夭 園紅之敢垠巢𫚳撑 Vẻ chi một đoá đào yêu. Vườn hồng chi dám ngăn rào chim xanh. Truyện Kiều, 11a |
◎ Vắng vẻ: tĩnh lặng, hiu quạnh.
|
永尾岸箕 身𢚸喜捨 Vắng vẻ ngàn (ngạn) kia, thân lòng hỉ xả. Đắc thú, 29a |
〇 書牕永尾 閑無事 𦖻拯群𦖑㗂是非 Thư song vắng vẻ nhàn vô sự. Tai chẳng còn nghe tiếng thị phi. Ức Trai, 21b |
〇 𢪀𡥵永尾傷娘那 Nghĩ con vắng vẻ, thương nàng nết na. Truyện Kiều, 35b |
尾 vẽ |
|
#C2: 尾 vĩ |
◎ Tô điểm, họa hình.
|
閣尾㗂蒲牢秃𪬪勿停停 Gác vẽ [lầu có vẽ trang trí] tiếng bồ lao [trỏ chuông] thốc [dội tới], gió vật đoành đoành [đùng đùng]. Hoa Yên, 31b |
〇 程豹𪤽包強卞 和命 色固點顛尾黄 “Trình báo”: răng beo càng bền. Hoà [khắp] mình sắc có điểm đen vẽ vàng. Ngọc âm, 55a |
◎ Vẹn vẽ: trọn vẹn, nguyên lành.
|
𠄩情院尾和𠄩 𫽄𥪞𧜖𫋻拱外琴詩 Hai tình vẹn vẽ hoà hai. Chẳng trong chăn gối, cũng ngoài cầm thơ. Truyện Kiều, 68a |
尾 vỉ |
|
#C2: 尾 vĩ |
◎ Như 彼 vỉ
|
𱺵尾律㘨礼希 Là vỉ lót nồi lấy hơi. Ngọc âm, 40a |