Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
尼 nay
#C2: 尼 ni
◎ Tiếng trỏ thời gian hiện tại, bây giờ.

尼谷 咍債弄肝調涅

Nay cốc hay [nhận ra] trái [lỗi], lòng gan đều nát.

Phật thuyết, 23a

於世饒畨𧡊哭唭 𢆥尼歲㐌外𦊛𱑕

Ở thế nhiều phen thấy khóc cười. Năm nay tuổi đã ngoại tư mười.

Ức Trai, 41a

尼碎𱺵夭[鋪]嚕槎那 𱺵昆吒㐌末 尼𱺵末每昆 時𫜵丕

Này tôi là Yêu-phô-rô-tra-na, là con cha đã mất, nay ra mặt mũi con thì làm vậy.

Bà Thánh, 4a

〄 Tiếng nhấn mạnh chủ thể hiện hữu (như đây, rày).

祖母𱺵𱙘内尼 嚴父課尼 實意 吒庄

“Tổ mẫu” là bà nội nay. “Nghiêm phụ” thuở này thực ấy cha chăng.

Ngọc âm, 6b

尼 này
#C2: 尼 ni
◎ Đây, cái đang hiện hữu, hiện diện.

召苦羕𱍸買生特身尼

Chịu khổ dường ấy mới sinh được thân này.

Phật thuyết, 17b

積仁義修道德 埃咍尼庄釋歌

Tích nhân nghĩa, tu đạo đức. Ai hay này chẳng Thích Ca.

Cư trần, 24b

𫏻尼巴南 𡗶乙哿𤓢

Sau này ba năm trời ắt cả nắng.

Cổ Châu, 3b

渚泥荼㙁菴𩄲 駭𢭗耨塊運尼𱺵欣

Chớ nề dưa muối am mây. Hãy nương náu khỏi vận này là hơn.

Phan Trần, 5b

尼𫯳尼媄尼吒 尼𱺵㛪𦛌尼𱺵㛪妯

Này chồng, này mẹ, này cha. Này là em ruột, này là em dâu.

Truyện Kiều, 63a

翁𠲖 牢碎𤴬䏾𱐭尼許翁

Ông ơi, sao tôi đau bụng thế này hở ông.

Thạch Sanh, 6a

〄 Tiếng thể hiện sự lưu ý, nhấn mạnh.

秩𧡊三雲暎鳯庭 尼尼罕㐌細清明

Chợt thấy tam vân ánh phượng đình. Này này hẳn đã tới Thanh Minh.

Hồng Đức, 12a

尼尼姉保朱麻別 意准𧯄𤞻渚𢱖𢬣

Này này chị bảo cho mà biết. Ấy chốn hang hùm chớ mó tay.

Xuân Hương B, 3b

調𱏫𠖤纀埃𫜵 尼埃單泣秩緘俸仍

Điều đâu bay buộc ai làm. Này ai đan rập giật giàm bỗng dưng.

Truyện Kiều, 13a

尼 nề
#C2: 尼 ni
◎ Nặng nề: vất vả vì mang tải nặng.

長耳𱺵号昆卢 庄泥庫辱性於𱢒尼

“Trường nhĩ” hiệu là con lừa. Chẳng nề khó nhọc tính ưa nặng nề.

Ngọc âm, 55b

〄 Nặng nề: chậm chạp, ì ạch.

悲除歳索𱴸尼 語𱺵年老庒除干戈

Bây giờ tuổi tác nặng nề. Ngỡ là niên lão, chẳng chừa can qua.

Thiên Nam, 103b

尼 ni
#A1: 尼 ni
◎ Người tu hành đạo Phật và các thứ liên quan.

𩛂󰘚𤾓官朝廷 共受教法修行𫜵尼

No [đủ] mặt trăm quan triều đình. Cùng thụ giáo pháp, tu hành làm ni.

Thiền tông, 14b

𱜢帽尼𱜢袄深 𠫾󰠲庄隊底螉針

Nào mũ ni, nào áo thâm. Đi đâu chẳng đội để ong châm.

Xuân Hương B, 3a

#C1: 尼ni
◎ Này, đây.

從尼谷特皮欣舌 渚易平埃旦買都

Tuồng ni (này) cốc [biết] được bề hơn thiệt. Chưa dễ bằng ai đắn với (mấy) đo.

Ức Trai, 10a

雲仙英唉故知 𣷮鐄固別 世尼庄𱺵

Vân Tiên anh hỡi cố tri. Suối vàng có biết thế ni chăng là.

Vân Tiên C, 32a

厨仙边那庙神边尼

Chùa tiên bên nớ, miếu thần bên ni.

Ca trù, 24a

尼 nơi
#C2: 尼 ni
◎ Chốn, chỗ, vị trí, địa điểm của sự tình.

{多𢪀}媄命於准軋󰝡昆𬉵麻細尼燥

Nghỉ [tự] mẹ mình ở chốn ướt, đem con mặc [để] mà tới nơi ráo.

Phật thuyết, 14a

孛舍城市𡶀𦍛棱瓊 意羅尼逸士逍遙

Bụt xá thành thị, núi dường rừng quỳnh. Ấy là nơi dật sĩ tiêu dao.

Cư trần, 29a

尋泣每尼庄特

Tìm khắp mọi nơi chẳng được.

Cổ Châu, 19a

塊閉饒𢆥 時𱐩主𡗶朱婆𧘇別 𣈜塊囚落[…] 麻𨕭尼盃彼𱺵 𨕭𡗶

Khỏi bấy nhiêu năm thì đức Chúa Trời cho bà ấy biết ngày khỏi tù rạc, […] mà lên nơi vui vẻ là trên trời.

Bà Thánh, 4a

蒸尼宫廟茹官公侯

Chưng nơi cung miếu nhà quan công hầu.

Thi kinh, I, 15b

船情皮𥊘旦尼 時㐌簮技𤭸淶包𣇞

Thuyền tình vừa ghé đến nơi. Thì đà trâm gãy bình rơi bao giờ.

Truyện Kiều, 2a

𡗶生𫥨刼咍制 𫳵麻吏𢬱𠓨尼空錢

Trời sinh ra kiếp hay chơi. Sao mà lại khép vào nơi không tiền.

Nam lục, 26b