Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
対 dối
#C2: 對 → 対 đối
◎ Không thành thật, lừa lọc.

詭詐呐対 庄信

“Ngụy trá”: nói dối chẳng tin.

Ngọc âm, 8b

対 đói
#C2: 對 → 対 đối
◎ Tình trạng cồn cào trong bụng, muốn ăn.

媄朋対時呐古䔲𠰹古兀

Mẹ bằng [mà] đói thời nuốt của đắng, nhả của ngọt.

Phật thuyết, 34a

紅塵苫債苔間 防欺𬌥対 補咹迻𦓿

“Hồng trần” rơm chất đầy gian. Phòng khi trâu đói, bỏ ăn đi cày.

Ngọc âm, 32b

客䝨𱜢𬋩涓共邏 𩚵対奈之錦 免溪

Khách hiền nào quản quen cùng lạ. Cơm đói nài chi hẩm lẫn [mlân] khê.

Ức Trai, 48b

対 đổi
#C2: 對 → 対 đối
◎ Thay thế, trao chuyển cái này lấy cái khác.

昆{多𢪀}生𪜀工弄󰠃庄対昆㝵麻酉

Con nghỉ [mình] sinh ra trong lòng, cùng [trọn] chẳng đổi con người mà dấu [yêu].

Phật thuyết, 14b

蔑丿清閑工課意 𠦳黄約対特咍庄

Một phút thanh nhàn trong thuở ấy. Ngàn (nghìn) vàng ước đổi được hay chăng.

Ức Trai, 28a

𣎀𣈜𨻫仍干戈 特昆𠫾対時吒買𧗱

Đêm ngày luống những can qua. Được con đi đổi thì cha mới về.

Thiên Nam, 126b

〄 Chuyển dời, biến chuyển khác đi.

𣈜最時 𦊚方対嵬𠰃日

Ngày tối thời bốn phương đổi ngôi nhẹm nhặt [mờ mịt].

Cổ Châu, 3a

酉浪物対𬁖移 死生拱𡨺𥙩𠳒死生

Dẫu rằng vật đổi sao dời. Tử sinh cũng giữ lấy lời tử sinh.

Truyện Kiều, 65a

対 đối
#A1: 對 → 対 đối
◎ Ở thế tương xứng hoặc ngược lại.

対㕵黄苔菊課霜

Đối uống [đối ẩm] vàng đầy cúc thuở sương.

Ức Trai, 53a

〄 Một thể văn cổ, gồm hai câu sóng đôi, có sự tương xứng về số chữ, về âm và nghĩa của chữ.

題柱橛旦曾 句対才

“Đề trụ”: cột dán từng câu đối dài.

Ngọc âm, 50b

劍没 𬂻𦺓𠽔買具 吀堆勾対底蜍𪪳

Kiếm một cơi trầu thưa với cụ. Xin đôi câu đối để thờ ông.

Yên Đổ, 13a

〄 Trả lời, đáp trả lại.

坤頑対答𠊛外 𬷤終𱥺媄𠤆𢙇跢饒

Khôn ngoan đối đáp người ngoài. Gà chung một mẹ chớ hoài đá nhau.

Lý hạng, 4b

対 đuổi
#C2: 對 → 対 đối
◎ Khiến kẻ khác phải tháo lui, đi khỏi.

称𫜵節𱻊𡨺𠁀 対官北國𡨺𠊛南民

Xưng làm tiết nghĩa giữ đời. Đuổi quan Bắc quốc, giữ người Nam dân.

Thiên Nam, 52b

対 đuối
#C2: 對 → 対 đối
◎ Kiệt sức.

𫜵朱㝵女要対年孟共㝵閑 世間年如聖天神於𨕭𡗶

Làm cho người nữ yếu đuối nên mạnh, cùng người hèn thế gian nên như thánh thiên thần ở trên trời.

Bà Thánh, 5a

対 rối
#C2: 對 → 対 đối
◎ Nhiều mối vướng mắc vào nhau.

鬅鬙𱺵𱝥対

“Bằng tằng” là tóc rối.

Ngọc âm, 13b