Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
容 dong
#A2: 容 dung
◎ Dáng vẻ, diện mạo.

形容沚淬襖巾妙揚

Hình dong chải chuốt, áo khăn dịu dàng.

Truyện Kiều, 23a

買𧗱 固役 之麻動容

Mới về có việc chi mà động dong.

Truyện Kiều, 39a

◎ Dung thứ, chứa chấp.

妾㐌沛𫯳昆拯容時𠓹𫅷蒸准 水雲

Thiếp đã phải chồng con chẳng dong (dung), thời trọn già chưng chốn thuỷ vân.

Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 11a

𫵟鎌㐌决 庒容賊𡗶

Thước gươm đã quyết chẳng dong (dung) giặc trời.

Chinh phụ, 2a

共容几𤲂買𱺵𠊛𨕭

Cũng dong (dung) kẻ dưới mới là người trên.

Truyện Kiều B, 39b

〄 Dong thả: thong dong, thong thả, không câu thúc.

𫮋工塵世庄管事世 永永岸箕油 𢚸容且

Ngồi trong trần thế, chẳng quản sự đời. Vắng vắng ngạn kia, dầu lòng dong thả.

Đắc thú, 30b

#C2: 容 dung
◎ Thong dong: rảnh rang, thư thả, thoải mái.

灾𮥷拯沛吏從容

Tai nan chẳng phải [gặp phải] lại thong dong.

Ức Trai, 43b

𭛣茹㐌暫從容 星期𠽖也㐌蒙度𧗱

Việc nhà đã tạm thong dong. Tinh kỳ giục giã đã mong độ về.

Truyện Kiều, 15a

容 dông
#C2: 容 dung
◎ Vu vơ, không căn cứ.

桓浪𫅷吝呐容 埃 易敢𢚸𫜵反麻𱞋

Hoàn [Lê Hoàn] rằng: Già lẫn nói dông. Ai dễ dám lòng làm phản mà lo.

Thiên Nam, 67b

〄 Dông dài: huênh hoang vô lối.

隊一聖初群𨂚讓 路類常怒可容𨱽

Đội nhất thánh xưa còn nhún nhượng. Lọ loài thường nọ khá dông dài.

Sô Nghiêu, 14b

〄 Bày đặt nhiều lời.

𠸦朱仍𠰘容[𨱽] 𧊉蜂吏達 仍𠳒[奴]箕

Khen cho những miệng dông dài. Bướm ong lại đặt những lời nọ kia.

Truyện Kiều, 34a

〄 Dài dòng lôi thôi.

𠳒圭 执抇容𨱽 模𢝙拱特𱥺𠄽𪔠更

Lời quê chắp nhặt dông dài. Mua vui cũng được một vài trống canh.

Truyện Kiều B, 82a

容 giong
#C2: 容 dung
◎ Tới lui tấp nập.

油或𧍰爭𤞻都蝶容 螉沕

Dẫu hoặc rồng tranh hùm đua, điệp giong ong vẩn.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 18a

容 rong
#C2: 容 dung
◎ Như 𢫝 rong

洞庭沒渃沒𡗶 𫫵𠴓范蠡 容制闭迡

Động Đình một nước một trời. Rủ rê Phạm Lãi rong chơi bấy chầy.

Sứ trình, 8a

拱固𣅶容制坦客 渃溋𦖑𱦨 格𦝄岧

Cũng có lúc rong chơi đất khách. Nước duềnh nghe róc rách lưng đèo.

Yên Đổ, 10b

容 rông
#C2: 容 dung
◎ Như 篭 rông

詩容㹥𬦳𡨸廉𧍆蒲

Thơ rông chó chạy, chữ lem cua bò.

Sơ kính, 32a