Phần giải nghĩa 安 |
安 an |
|
#A1: 安 an |
◎ Yên ổn.
|
會謀去惡朱安 斫之吏 江山茄陳 Hội mưu khử ác cho an. Chước chi đem lại giang san nhà Trần. Thiên Nam, 112b |
〄 Ổn thỏa, xong xuôi.
|
犬鷹㐌担謀奸 域娘迻𫴋 底安船 Khuyển Ưng đã đắt mưu gian. Vực nàng đưa xuống để an dưới thuyền. Truyện Kiều, 36b |
〇 香畑謝𫢋皮安 買簮撅旦盘 共師 Hương đèn tạ Phật vừa an. Mới đem trâm quạt đến bàn cùng sư. Phan Trần, 18b |
〇 眾碎礼𫢋㐌安 吀吔景吔纏吔師吔小眾 碎吀𧗱 Chúng tôi lễ Phật đã an. Xin giã cảnh, giã chiền, giã sư, giã tiểu, chúng tôi xin về. Thạch Sanh, 4b |
安 án |
|
#C2: 安 an |
◎ Cái bàn.
|
欺案𱺵安歷真 “Khi án” là án lệch chân. Ngọc âm, 43b |
安 ăn |
|
#C2: 安 an |
◎ Nhận hưởng thực phẩm qua miệng.
|
典課否安 庄固媄庄哀咍朱咹 Đến thuở bữa ăn, chẳng có mẹ chẳng ai hay cho ăn. Phật thuyết, 36a |
安 yên |
|
#A1: 安 an|yên |
◎ Tĩnh lặng. Ổn định. Bình tâm.
|
丐哿 劔皮朱安 Cưới gả kiếm bề cho yên. Phật thuyết, 16a |
〇 安皮 分庫劔准養身 Yên bề phận khó, kiếm chốn dưỡng thân. Đắc thú, 29a |
〇 所㗂𠺙唯盆丕 𬧻卞共安盃 Thửa tiếng thổi dõi buồn vậy. Sau bèn cùng yên vui. Thi kinh, I, 13a |
〇 度身唒𫴋 九泉 拱安 Độ thân dẫu xuống cửu tuyền cũng yên. Phan Trần, 7a |
〇 險灰𡮍𡛔𢜗𪬡 𢪲巾𢯢襊吀安分𢘾 Hiếm hoi chút gái vụng hèn. Nâng khăn sửa túi xin yên phận nhờ. Nhị mai, 46a |
〇 姦雄𠅐𡳺𥪸𡎢𫳵安 Gian hùng mất vía, đứng ngồi sao yên. Đại Nam, 55b |
#C1: 安 an|yên |
◎ Bộ đệm lót bằng da, đặt lên lưng ngựa để ngồi khi cưỡi.
|
綠札 安馭北連凭嵬 “Lục trát”: yên ngựa bước lên vững ngồi. Ngọc âm, 48a |
〇 馬鞍 安馭 “Mã yên”: yên ngựa. Nam ngữ, 42a |