Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
宇 võ
#C2: 宇 vũ
◎ Võ, võ vàng: vẻ mặt hốc hác, nhợt nhạt, xanh xao.

𱻌蟡𤷍𤶹𱻌喈宇鐄

Dường ve gầy guộc, dường dơi võ vàng.

Trinh thử, 8b

𫜵牢𩈘宇䏧𩇢 味𩚵辰𡃍味棦辰嗿

Làm sao mặt võ da xanh. Mùi cơm thì gớm, mùi chanh thì thèm.

Thạch Sanh, 6a

◎ Vò (võ) võ: thui thủi, lẻ loi, lầm lũi.

傾傾殿漢𠀧更月 宇宇城胡没朶花

Quanh quanh điện Hán ba canh nguyệt. Vò võ thành Hồ một đoá hoa.

Hồng Đức, 18b

盃承質閑宇宇 福塊𠰘𤞻

Bui thừa chất hèn vò võ, phúc khỏi miệng hùm.

Truyền kỳ, III, Xương Giang, 2b

窻紗宇宇方𡗶 󰅒黃 昏㐌吏枚昏黃

Song sa vò võ phương trời. Nay hoàng hôn đã, lại mai hôn hoàng.

Truyện Kiều, 27a

◎ Võ vẽ: mới mày mò bước đầu, chưa thành thạo.

𡄎𠇮宇󰛕筆硯 別󰠲經圣傳䝨 𱺵󰠲

Gẫm mình võ vẽ bút nghiên. Biết đâu kinh thánh truyện hiền là đâu.

Hoa tiên, 9b