Phần giải nghĩa 它 |
它 đà |
|
#C2: 佗 → 它 đà |
◎ Đã qua, xong rồi (biến âm của đã).
|
懺悔它陀弄𡗅命礼三宝 Sám hối đà đã [xong], để lòng về mệnh lạy Tam Bảo. Phật thuyết, 44b |
〇 它突吝場經𬮌祖 Đà đụt lẩn trường kinh cửa tổ. Cư trần, 25a |
〇 身它歇累身𢧚珥 Thân đà hết lụy thân nên nhẹ. Ức Trai, 13a |
〇 后羿𧡊𩈘姮娥 張弓闷𢏑 離它拯當 Hậu Nghệ thấy mặt Hằng Nga. Giương cung muốn bắn, le đà chẳng đang. Thiên Nam, 92a |
〇 脱它𢴎女塵寰 𨖲𠎣 Thoắt đà thoát nợ trần hoàn lên tiên. Đại Nam, 4a |
〇 罕 𤾓两劍兜 拱它皮本群𡢐時唎 Hẳn ba trăm lạng kém đâu. Cũng đà vừa vốn, còn sau thì lời. Truyện Kiều B, 21b |
〇 𫢩它 鸾鳯𥘶𱻖 Nay đà loan phượng rẽ bầy. Vân Tiên, 34b |
◎ Đẫy đà: người khí to béo.
|
脱𬂙辣牟䏧 咹之髙𢀲悌它𫜵牢 Thoắt trông lợt (lờn) lợt (nhợt nhợt) màu da. Ăn chi cao lớn đẫy đà làm sao. Truyện Kiều B, 24a |
◎ La đà: sà xuống đung đưa.
|
羅它几醒𪮽 𠊛醝 La đà kẻ tỉnh dắt người say. Giai cú, 1b |