Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
宁 chữ
#C2: 宁 trữ
◎ Ký hiệu bằng đường nét đặt ra để ghi (viết) tiếng nói.

尼𱺵宁誓願

Này là chữ [văn] thề nguyền.

Phật thuyết, 5a

本初𫜵喃車宁甲 㝵少學坤別 坤𫀅

Vốn xưa làm Nôm xe [nhiều] chữ kép. Người thiếu học khôn biết khôn xem.

Ngọc âm, Tựa, 1b

宁 giữ
#C2: 宁 trữ
◎ Cầm, nắm trong tay.

渚朱群禍宁工𪮏

Chớ cho còn họa giữ trong tay.

Cư trần, 26b

玉簡体玉 道常宁𪮏

“Ngọc giản”: thẻ ngọc đạo thường giữ tay.

Ngọc âm, 50a

〄 Coi sóc, chăm nom.

怛宁挼曩丐哿 劎皮朱安

Dắt giữ nuôi nấng, cưới gả kiếm bề cho yên.

Phật thuyết, 16a

侍滕 侯下皮中宁床

“Thị đằng”: hầu hạ bề trong giữ giàng.

Ngọc âm, 7b

宁康康 埃女負 扶持駡可底村員

Giữ khăng khăng ai nỡ phụ. Bù (phù) trì mựa khá để thon von [hiểm nghèo].

Ức Trai, 31a

宁 giữa
#C2: 宁 trữ
◎ Ở vị trí trung tâm.

掌心𱺵宁中弄 盘𪮏

“Chưởng tâm” là giữa trong lòng bàn tay.

Ngọc âm, 13b

〄 Ở vị trí lưng chừng trong một phạm vi nào đó.

中洲𱺵頽宁滝

“Trung châu” là đồi giữa sông.

Ngọc âm, 5b

几多挭檜樵夫 宁棱

Kẻ đi gánh củi “tiều phu” giữa rừng.

Ngọc âm, 8b

宁 ninh
#C1: 寧 → 宁 ninh
◎ Đinh ninh: nói lời rành rẽ, cặn kẽ, chắc chắn.

𱥯𠳒𨫊𥒥丁宁 曲蚕󰝡䋦絲情𫽻𫥨

Mấy lời vàng đá đinh ninh. Khúc tằm đem mối tơ tình gỡ ra.

Hoa tiên, 36b