Phần giải nghĩa 孤 |
孤 co |
|
#C2: 孤 cô |
◎ Thu nhỏ lại, uốn cong vào.
|
𥊛𨖅函谷 㹯孤古 𥋓吏烏江𤠲給𡳪 Trông sang Hàm Cốc hươu co cổ. Ngảnh (ngoảnh) lại Ô Giang khỉ cụp đuôi. Xuân Hương, 13a |
〄 Quanh co: cong vòng, khúc khuỷu.
|
𩄲𠄼式𩂏撫殿堯 𡶀𠦳層扃孤塘蜀 Mây năm thức che phủ điện Nghiêu. Núi ngàn tầng quanh co đường Thục. Hoa Yên, 31b |
〇 固塘𡮈朋𦛌羝觥孤 Có đường nhỏ bằng ruột dê quanh co. Truyền kỳ, II, Từ Thức, 51b |
〄 Giằng kéo, chống chọi. Lời qua tiếng lại.
|
役外鄕黨渚堆孤 Việc ngoài hương đảng chớ đôi co. Ức Trai, 58b |
〇 李南浪主不𱻊 王家拯立孤𢹾 蔑𠇮 Lý Nam [Hậu Lý Nam Đế, tức Lý Phật Tử] rằng chúa bất nghì. Vương gia chẳng lập, co que một mình. Thiên Nam, 43b |
〇 如払 固凭𢬣孤 𨑮分拱㙮店朱𱥺𠄽 Như chàng có vững tay co. Mười phần cũng đắp điếm cho một vài. Truyện Kiều, 29a |
〇 坦箕 𦓡捻𬇚䕯 刀箕𱡌渃歇調堆孤 Đất kia mà ném ao bèo. Dao kia rạch nước hết điều đôi co. Giai cú, 27a |
孤 cò |
|
#C2: 孤 cô |
◎ Bồ-cò [tiếng cổ, tức cò]: loài chim chân cao, cổ dài, sống ở miền đồng nước.
|
䳱鷺号𱺵占蒲孤 “Vụ lộ” hiệu [gọi] là chim bồ-cò. Ngọc âm, 53a |