Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
多 da
#C2: 多 đa
◎ Lớp mô bao bọc bên ngoài cơ thể sinh vật.

根固多朋芙蓉{亇恒}拭粉拾

Căn [vốn dĩ] có da bằng [như] phù dung, hằng xức phấn sáp.

Phật thuyết, 15a

多 đa
#A1: 多 đa
◎ Đa mang: ôm đồm, bận lòng.

多恾之𡢻𭢌 𢸚 𢝙之世事麻矇人情

Đa mang chi nợ đèo bòng. Vui gì thế sự mà mong nhân tình.

Cung oán, 4a

㐌𢚸君子多恾 没𠳒𠳐鑿 𥒥鐄始終

Đã lòng quân tử đa mang. Một lời vâng tạc đá vàng thuỷ chung.

Truyện Kiều, 8a

#C1: 多 đa
◎ Loài cây thân to, có rễ phụ, tán lá rộng.

包徐𡎢𠖾制宮月 𠼦𢲨朱吀𠃣𦲿多

Bao giờ ngồi mát chơi cung nguyệt. Mượn hái cho xin ít lá đa.

Xuân Hương, 10a

石生 於㭲多 張弓𬑰中𠓨𫅩𪀄大鹏

Thạch Sanh ở gốc đa, giương cung bắn trúng vào cánh chim đại bàng (bằng).

Thạch Sanh, 14b

◎ Loài chim giống gà rừng (xưa cũng gọi da da).

𪀄多多

Chim đa đa.

Tự Đức, XII, 2b

◎ Bánh đa: bánh tráng bột và hấp chín, phơi khô.

捲餅𩛄卷共羅𩛄多

“Quyển bính”: bánh cuốn cùng là bánh đa.

Nam ngữ, 33b

多 đi
#C2: 多 đa
◎ Di chuyển bản thân bằng chân hoặc bằng phương tiện chuyên chở.

裊初諸咍碎朋㝵多店

Nẻo sơ [khi trước] chưa hay [hiểu biết], tối bằng người đi đêm.

Phật thuyết, 23a

便欺謹渃快󰝂多共

Tiện khi ghín (kín) nước quảy đem đi cùng.

Ngọc âm, 40a

麻自㝵多朱旦欺意計㐌特𠀧𬃴𢆥

Mà từ ngày đi cho đến khi ấy, kể đã được ba trăm năm.

Thánh giáo, tr. 81

〄 Chuyển động nhằm thực hiện điều gì đó.

典昆㐌哿為徵昆 麻多每𡞕

Đến con đã cả, vì chưng con mà đi hỏi vợ.

Phật thuyết, 36b

几多挭檜樵夫宁棱

Kẻ đi gánh củi “tiều phu” giữa rừng.

Ngọc âm, 8b

〄 Tiếng trỏ xu hướng hoặc kết quả hành động.

耘耕皮把皮搞𦹵多

“Vân canh”: bừa vỡ bừa cào cỏ đi.

Ngọc âm, 30a

多 đưa
#C2: 多 đa
◎ Tiễn đi, dẫn đi.

或爲多逴{麻隣}{麻碌}輪 廻某年他𡞕重

Hoặc vì đưa rước, lăn lóc (*mlan mloc) luân hồi, mới nên thá [giống, thứ] vợ chồng.

Phật thuyết, 19b