Phần giải nghĩa 執 |
執 chắp |
|
#C2: 執 chấp |
◎ Như 𢩾 chắp
|
執𪮏細畧孛麻踈浪 Chắp tay tới trước Bụt mà thưa rằng. Phật thuyết, 38b |
〇 怒類鵑執𦑃共𠖤 Nọ loài chim chắp cánh cùng bay. Chinh phụ, 27a |
〇 𦑃𱏫𦓡執底 賖𱝩 Cánh đâu mà chắp để xa bay. Giai cú, 19a |
〇 𠄩小童於边 執𠅜浪 Hai tiểu đồng ở bên chắp lời rằng. Truyền kỳ, II, Đào Thị, 36a |
〇 膠鸞執䋦絲乘默㛪 Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em. Truyện Kiều, 16a |
執 chấp |
|
#A1: 執 chấp |
◎ Giữ lấy.
|
來意識渚執澄澄 𱴸念妄駡群 觸觸 Lay ý thức chớ chấp [giữ] chằng chằng. Nặng (nén) niềm vong mựa còn xóc xóc. Cư trần, 27a |
#C1: 執 chấp |
◎ Chấp chới: vẻ xao động.
|
𣴓㳥𣱿濡沁 亇𤂬 印𣳔執𤈜𤗖𦝄招 Gợn sóng nhấp nhô tăm cá lội. In dòng chấp chới mảnh trăng treo. Xuân Hương, 5a |
〄 Chấp chểnh: theo đòi vụng về.
|
喃哪執整𠳒凣 吀𠊚同志朱𫜵拱𢧚 Nôm na chấp chểnh lời phàm. Xin người đồng chí cho làm cũng nên. Giai cú, 28b |
執 chập |
|
#C2: 執 chấp |
◎ Gấp, xếp lại.
|
閉除連執𱏺吏麻佇 Bấy giờ liền chập (xấp) sách lại mà giữ. Ông Thánh, 2b |
◎ Chập chờn: khi ẩn khi hiện.
|
執廛干省干迷 Chập chờn cơn tỉnh cơn mê. Truyện Kiều, 4a |
執 giập |
|
#C2: 執 chấp |
◎ Như 拉 giập
|
庄咍吏打沛昆末𠇮執𪡔朱年 最末 Chẳng may lại đánh phải con mắt mình giập ra cho nên tối mắt. Ông Thánh, 4a |
執 giúp |
|
#C2: 執 chấp |
◎ Như 𠢞 giúp
|
兵饒執渃𦹵共𣘃 Binh nhiều giúp nước cỏ cùng cây. Hồng Đức, 28a |
〇 蒸等君子代初庄羅拯 悶執時𫜵道 Chưng đấng quân tử đời xưa chăng là chẳng muốn giúp thời làm đạo [hành đạo]. Truyền kỳ, III, Na Sơn, 25b |
〇 户終 𦋦飭執爲 禮心㐌達訟期拱衝 Họ Chung ra sức giúp vì. Lễ tâm đã đặt, tụng kỳ cũng xong. Truyện Kiều, 15a |
執 xấp |
|
#C2: 執 chấp |
◎ Lấp xấp: Như 蛰 xấp
|
隔岸永永鍾廛 廊漁 立執江边𱥯茹 Cách ngàn vẳng vẳng chuông chiền. Làng ngư lấp xấp giang biên mấy nhà. Sứ trình, 8a |
◎ Xấp xỉ: gần kề, không chênh nhau mấy.
|
風流窒墨紅裙 春撑執齒細旬 及[笄] Phong lưu rất mực hồng quần. Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê. Truyện Kiều, 1b |