Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
埋 mai
#C1: 埋 mai
◎ Ngày kế tiếp sau ngày hôm nay. Trỏ thời gian tương lai.

𱥯𢆥夢制𡽫巫峽 蔑埋春典准武陵

Mấy năm mộng chơi non Vu Giáp. Một mai xuân đến chốn Vũ Lăng.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 23b

𫢩它結𱻊伴苓 嗔𧗱埋𠱊上程共𠑬

Nay đà kết nghĩa bạn lành. Xin về mai sẽ thượng trình cùng nhau.

Vân Tiên, 10b

〄 Buổi sáng sớm trong ngày. Sao Mai: sao Kim khi nhìn thấy vào sáng sớm.

店𣈜弄𬋩隊澆 歆埋弄 庄涓

Đêm ngày lòng quản đòi nhau, hôm [chiều tối] mai lòng chẳng quên.

Phật thuyết, 15b

啓明号𱺵牢埋 長庚号𱺵牢歆

“Khải minh” hiệu là sao Mai. “Trường canh” hiệu là sao Hôm.

Ngọc âm, 3a

歆埋枉𠺥辱筭當

Hôm mai uổng chịu nhọc toan đương.

Ức Trai, 21a

𣌋埋囉𪠞麻朝歆𠭤衛

Sớm mai ra đi mà chiều hôm trở về.

Truyền kỳ, II, Long Đình, 3a

埋 mài
#C2: 埋 mai
◎ Cọ xát khiến cho sắc bén, cho sáng bóng hoặc cho mòn nhẵn.

埋㐌吏碎和卞

Mài đã lại tôi hoà bền.

Ngọc âm, 34a

朋拙朋埋

Bằng [như] chuốt bằng mài.

Thi kinh, II, 38a

〄 Cố công tu luyện, trau giồi.

煉𢚸𫜵孛 㐱舍修蔑飭 搥埋

Rèn lòng làm Bụt, chỉn xá tu một sức giồi [trau giồi] mài.

Cư trần, 29a

謹魚𤾓浽搥埋𱥺身

Ngẩn ngơ trăm nỗi, giồi (dùi) mài một thân.

Truyện Kiều, 27a

◎ Mải miết, không ngưng nghỉ.

扲鎌加蔑 𫥸𥓄 昂育坤移衝突󱚢𦋦

Cầm gươm giơ miệt chém mài. Ngang dọc khôn rời, xông đột vào ra.

Thiên Nam, 49b

𤻻埋冲局 追歡 強悁属湼強𢺤𢬢情

Miệt mài trong cuộc truy hoan. Càng quen thuộc nết, càng dan díu tình.

Truyện Kiều, 28a

埋 may
#C2: 埋 mai
◎ Khí se lạnh trong gió.

葩泊抛抛 侵氣雪 藞青要要辣唉埋

Hoa (ba) bạc phau phau xâm khí tuyết. Chồi thanh (xanh) éo éo lạt hơi may.

Hồng Đức, 44b

時皮咍 海𩙌埋 𡗶秋霜降霜𩂟如饒

Thời vừa hây hẩy gió may. Trời thu sương giáng sương mù như nhau.

Thiên Nam, 100b

◎ Gặp được dịp tốt, điều tốt.

眉㐌及拯埋些侯殮冘衛

Mày đã gặp chẳng may, ta hầu liệm đem về.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 38a

俸埋 埋寔𱺵埋 卓󱡇𦋦𠃅楼西体娘

Bỗng may may thực là may. Nhác trông ra mé (mái) lầu tây thấy nàng.

Phan Trần, 9b

磊埋 歐拱事𡗶 断腸吏論󰘚𠊛無緣

Rủi may âu cũng sự trời. Đoạn trường lại chọn mặt người vô duyên.

Truyện Kiều, 18a

◎ Dùng kim chỉ khâu vải lụa thành áo quần.

埋𫜵襖朝重望 埃戈

May làm áo chầu trọng vọng ai qua.

Ngọc âm, 22b

絲𤽸埋夾𠄼塘

Tơ trắng may kép năm đường.

Thi kinh, I, 20a

◎ Múa may: huơ chân tay, vung vẩy. Thi thố sức mạnh.

舞射 𢱖埋僊󰡎洞 詩歌啌議客𨕭代

Vũ xạ múa may tiên dưới động. Thi ca khong ngợi khách trên đời.

Hồng Đức, 63b

𱜢埃 群汝𱻊柴 孟󰠲據帝𪮍埋英䧺

Nào ai còn nhớ nghĩa thầy. Mạnh đâu cứ [chiếm đóng] đấy múa may anh hùng.

Thiên Nam, 63a

◎ Mảy may: chút ít, chút xíu.

𩯀絲不動𡮳埋事情

Tóc tơ bất động mảy may sự tình.

Truyện Kiều, 33b

埋 mới
#C2: 埋 mai
◎ Tiếng trỏ những gì chưa lâu, chưa cũ hoặc vừa xuất hiện, vừa có được.

命𬉵{多绢}埋𡨧 初舍朱昆𬉵

Mình mặc quyên mới tốt, sơ [trước hết] xá [nhường] cho con mặc.

Phật thuyết, 36b

埋 vai
#C2: 埋 mai
◎ Nơi nối hai cánh tay với cổ và thân mình.

故㝵{多埋}[đa – mai → vai]招梗吒埋󰝡梗媄

Có người vai chiêu [bên trái] gánh cha, vai đăm [bên phải] gánh mẹ.

Phật thuyết, 24a