Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
坤 khôn
#C1: 坤 khôn
◎ Khó, khó có thể.

折离多坤忍󱝙离謁实 可伤

Chết lìa đi khôn nhẫn [chịu đựng], sống lìa ắt thực (thật) khả thương.

Phật thuyết, 15b

所石頭𥒥瀾歇則坤典踈當

Thửa (sở) [chốn] Thạch Đầu đá trơn hết tấc [mức], khôn [khó] đến thưa đăng [thưa trình].

Cư trần, 28a

𬇚𪽝狹囘坤且𩵜

Ao bởi hẹp hòi khôn thả cá.

Ức Trai, 4a

離技羅事常托拱𱜢坤

Lìa ghẽ là sự thường, thác cũng nào khôn [khó].

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 27b

法渃啻油群另特 罪𡗶坤体遁𱏫𱜢

Phép nước ví dầu còn tránh được. Tội trời khôn thể trốn đâu nào.

Sô Nghiêu, 14b

𱥺命𨆢細彼徬 坤唐𱔪𠰚易唐𠴍㖇

Một mình lui tới bẽ bàng. Khôn đường năn nỉ, dễ đường nhắn nhe.

Phan Trần, 10a

哭嘆坤掣事情

Khóc than khôn xiết sự tình.

Truyện Kiều, 2b

◎ Có hiểu biết, nhạy bén và khéo léo (khôn ngoan, khôn khéo).

証理知機勁葛沛訥僧坤窖

Chứng lý tri cơ, cứng cát phải nột [thưa nói] tăng khôn khéo.

Cư trần, 25b

几坤𪰛保几𤵶凣 兿 業扲𢬣於買甘

Kẻ khôn thì bảo kẻ ngây phàm. Nghề nghiệp cầm tay ở mới cam.

Ức Trai, 57b

垃板天培坦𪷘坤頑傕拱𢯟 𡳪耒

Lấp ván thiên, vùi đất sét, khôn ngoan thôi cũng đứt đuôi rồi.

Yên Đổ, 16a

𪀄坤坤奇自󱦮 坤旦尽篭绳挭拱坤

Chim khôn khôn cả từ lông. Khôn đến tận lồng, thằng gánh cũng khôn.

Nam lục, 14a

坤 khuôn
#C2: 坤 khôn
◎ Như 囷 khuôn

坤立門𦍛

Khuôn rập (dập) muôn dường [dáng].

Ngọc âm, 34a

〄 Cái khung vây quanh.

匡郭 坤外圍支

“Khuông quách”: khuôn ngoài vây che.

Ngọc âm, 35b