Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
坎 khảm
#C1: 坎 khảm
◎ Nạm, gắn vật trang trí vào.

鍍坎鐄

“Độ”: khảm vàng.

Tự Đức, 21a

坎 khoảnh
#C2: 坎 khảm
◎ Khoảng, vùng (cđ. khảm).

𬏑堆巴坎坦 昆螉 苔四[咍]𦓿矯慢夢

Ruộng đôi ba khoảnh đất con ong. Đầy tớ hay cày kẻo [khỏi phải] mượn mòng.

Ức Trai, 21a

觥孤 渃碧溋𨷈坎 重蛰𡽫撑𥒥𱥯吝

Quanh co nước biếc doành (duềnh) muôn khảm. Trùng trập (chùng chập) non xanh đá mấy lần.

Hồng Đức, 31a

畹羅坎𤲌𠄩𨒒畝連

“Uyển” là khảm ruộng hai mươi mẫu liền.

Tự Đức, II, 17a

坎 khóm
#C2: 坎 khảm
◎ Cụm, chùm (cây cỏ, hoa lá).

虚空捤泣 花𨷈坎 世界冬𢧚玉没瓢

Hư không vẫy khắp hoa muôn khóm. Thế giới đông nên ngọc một bầu.

Hồng Đức, 26a

坡配 坎落𥬧𦰤 几眞罷楚𠊛頭嵿𡽫

Pha phôi khóm lác chòm lau. Kẻ chân bãi sở, người đầu đỉnh non.

Phan Trần, 4b

坎 khúm
#C2: 坎 khảm
◎ Khúm núm: khom người, ra dáng e dè, kính cẩn.

𤽗若眞坎念𨀈蓮 𠄩小童𠻵垠

Ngươi Nhược Chân khúm núm bước lên. Hai tiểu đồng mắng ngăn.

Truyền kỳ, II, Đào Thị, 35b

矯羣坎菍屈人 𤞻𤍌 吝呂隐身𡽫藏

Kẻo còn khúm núm khuất nhân. Hùm thiêng lần lữa ẩn thân non tàng.

Thiên Nam, 24b

生𠵌坎稔𠁑楼 𠳚浪昆𡥙旦侯師姑

Sinh nghe, khúm núm dưới lầu. Gửi rằng con cháu đến hầu sư cô.

Phan Trần, 8a

㙴𱣃坎埝奏戈 儉灰𠬠𡛔旬㐌噡𠄩

Thềm phong khúm núm tâu qua. Hiếm hoi một gái tuần đà thèm hai.

Hoa tiên, 34a