Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
因 nhằn
#C2: 因 nhân
◎ Nhọc nhằn: mệt mỏi, vất vả.

辱因埃渚 群嘆咀 咹固停時役固停

Nhọc nhằn ai chớ còn than thở. Ăn có dừng thời việc có dừng.

Ức Trai, 60b

政刑補𭛣重煩 茹鐄 充暢萬民辱因

Chính hình bỏ việc, trọng phiền. Nhà vàng sung sướng, muôn (vạn) dân nhọc nhằn.

Thiên Nam, 120b

𱥺𠇮憐朔 𣋚枚辱因

Một mình săn sóc hôm mai nhọc nhằn.

Trinh thử, 10b

恄𠁀五霸紛紜 𡮵皮𠲝詐𫜵民辱因

Ghét đời Ngũ Bá phân vân. Chuộng bề dối trá làm dân nhọc nhằn.

Vân Tiên C, 13a

因 nhân
#C1: 因 nhân
◎ Bởi vì, duyên cớ.

堵世因罢渃𱪵 強濃

Đỏ thay nhân bởi nước tro càng nồng.

Ngọc âm, 18a

馬援卞買保浪 因牢眉固凶𡁝争強

Mã Viện bèn mới bảo rằng: Nhân sao mi cố hung hăng tranh cường.

Thiên Nam, 29b

〄 Thừa dịp, tiện thể.

因蒸民𪢍茹秦 𧽈蒸軍[打]茹秦

Nhân chưng dân ghét nhà Tần, dấy chưng quân đánh nhà Tần.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 4b

因耒山水𨄹戈 工欺𩈘𧡊筆花劄𠓨

Nhân rồi [rỗi rãi] sơn thuỷ dạo qua. Trong khi mặt thấy, bút hoa chép vào.

Sô Nghiêu, 15b

因欺盘萡𧵆賒 乘機娘買盘𦋦呐𠓨

Nhân khi bàn bạc gần xa. Thừa cơ nàng mới bàn ra nói vào.

Truyện Kiều, 52b

◎ Phần trộn mật hoặc mỡ đặt vào giữa lòng chiếc bánh.

[卷]餅饒因強言 号𱺵餅卷粦侖窖世

“Quyển bính” nhiều nhân càng ngon. Hiệu là bánh cuốn lăn tròn khéo thay.

Ngọc âm, 18a