Phần giải nghĩa 嗔 |
嗔 chân |
|
#F2: khẩu 口⿰眞 chân |
◎ Như 真 chân
|
户行空埃恄 仍空𢧚嗔𡓇𪖫 Họ hàng không ai ghét, nhưng không nên xỏ chân lỗ mũi. Lý hạng, 44a |
嗔 rân |
|
#C2: 嗔 sân |
◎ Như 噒 rân
|
士人啼𠽋名 𧵆賖拱典習情 嗔嗔 Sĩ nhân đâu đấy nức danh. Gần xa cũng đến tập tành rân rân. Phương Hoa B, 2b |
嗔 xin |
|
#F2: khẩu 口⿰真 chân | C2: 嗔 sân |
◎ Như 吀 xin
|
課対 嗔咹庄派媄庄哀𠻦 Thuở đói xin ăn, chẳng phải mẹ chẳng ai mớm. Phật thuyết, 34a |
〇 嗔共柴哿朱特付𠇮於茹𱐩主𡗶旦 𱜙代 Xin cùng thầy cả cho được phó mình ở nhà đức Chúa Trời đến trọn (lọn) đời. Bà Thánh, 2a |
〇 㐱嗔蔑𱘅𨢇 𠼦𡃹𫜵禮 迻技 Chỉn xin một lọ rượu, mượn chén làm lễ đưa ghẽ. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 17b |
〇 用𠇮柴顒𦋦外 𧡊娘𢶸𥘷典𡎥嗔咹 Rùng mình thầy ngóng ra ngoài. Thấy nàng bẵm trẻ đến ngồi xin ăn. Thiên Nam, 72b |
〄 Tiếng tỏ ý nhã nhặn, mềm mỏng khi cầu khiến.
|
户行勉渚從制合 𨢇泊嗔催餒押奈 Họ hàng miễn chớ tuồng chơi họp. Rượu bạc [cờ bạc] xin thôi nỗi ép nài. Sô Nghiêu, 11b |
〇 妾嗔払萡頭 妾時𪧚買𥙩牟𥘷中 Thiếp xin chàng chớ bạc đầu. Thiếp thì giữ mãi lấy màu trẻ trung. Chinh phụ, 27b |
〇 [唉]嗔歇刼柳蒲 滝錢塘仕限㗅𧗱𡢐 Hãy xin hết kiếp liễu bồ. Sông Tiền Đường sẽ hẹn hò về sau. Truyện Kiều, 21b |
〇 嗔亭 底㗂朱饒 梗花𡦂特羣牟在些 Xin đừng để tiếng cho nhau. Cành hoa giữ được còn màu tại ta. Trinh thử, 12a |