Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
嗃 gào
#F2: khẩu 口⿰高 cao
◎ Như 󱰛 gào

𢶢𢬣𡎦艮事𠁀 悶嗃 𠬠㗂朱𨱽矯唫

Chống tay ngồi ngán sự đời. Muốn gào (kêu) một tiếng cho dài kẻo căm.

Cung oán, 11a

嗃 kêu
#F2: khẩu 口⿰高 cao
◎ Như 叫 kêu

𩙌沕𦠳𡽫嗃勒側

Gió vẩn sườn non kêu lắc rắc.

Xuân Hương, 11a

鍾打買嗃畑挑 買𤎜

Chuông đánh mới kêu, đèn khêu mới rạng.

Nam lục, 20b

〄 Gọi, khiến, rủ nhau.

役𫜵拯歇時嗃𱏃𫣂

Việc làm chẳng hết thì kêu láng giềng.

Lý hạng, 14b

〄 Than vãn.

寔𱐭於𱙘 𱐭麻 𱙘止嗃𫅷

Thật thế ư bà? Thế mà bà chỉ kêu già.

Thạch Sanh, 5a

嗃 khao
#F2: khẩu 口⿰高 cao
◎ Khát khao: mong ngóng.

𨕭㺔 󱳼体主滔 哏𠽐 𩈘玉喝嗃𢚸鐄

Trên voi trông thấy chúa Thao. Ngẩn ngơ mặt ngọc, khát khao lòng vàng.

Chúa Thao, 4a

嗃 rao
#F2: khẩu 口⿰高 cao
◎ Như 牢 rao

𣃣耒固楳嗃 眉沛 納命朱蟒蛇王咹𦧘

Vừa rồi có mõ rao, mày phải nộp mình (mạng) cho mãng xà vương ăn thịt.

Thạch Sanh, 12a

嗃 xao
#F2: khẩu 口⿰高 cao
◎ Lao xao: chộn rộn, nhốn nháo.

𥛭矢頭𡽫𠊚掛檜 哰嗃𨆝𡓁客𧗱船

Lẻ tẻ đầu non người quảy củi. Lao xao cuối bãi khách về thuyền.

Hồng Đức, 28b

朱臣 仍󰘚菫魚 哰嗃絲竹蜍唹鎛銅

Chu thần nhâng mặt ngẩn ngơ. Lao xao tơ trúc, thờ ơ bác đồng.

Phan Trần, 4a

◎ Xôn xao: vẻ rộn rã, nhốn nháo, tấp nập.

𠮿嗃外𲈴劔之燕鸚

Xôn xao ngoài cửa kém gì yến anh.

Truyện Kiều, 2a

玉京𦖑㐌𠴘嗃 𲉇場

Ngọc Kinh nghe đã xôn xao mở trường .

Hoa tiên, 20a

◎ Xao xác: có tiếng râm ran, gióng giả.

㗂𫰄嗃壳嘅𨕭喯 怨 恨𥉫𬙛泣每𫇳

Tiếng gà xao xác gáy trên bom. Oán hận trông ra khắp mọi chòm.

Xuân Hương B, 1b

㗂𬷤嗃𠳗嘅哞 㗂 𠊛𱏫㐌𠃅𡢐 𠰺扛

Tiếng gà xao xác gáy mau. Tiếng người đâu đã mé sau dậy dàng.

Truyện Kiều, 24a

㗂𠊛嗃󱛑外𡑝 相公 矗式慇勤𢜠𣋀

Tiếng người xao xác ngoài sân. Tướng công sực [chợt] thức ân cần mừng sao.

Chàng Chuối, 23a