Phần giải nghĩa 啉 |
啉 lăm |
|
#F2: khẩu 口⿰林 lâm |
◎ Như 林 lăm
|
博𨱽擼捤散彈賊 嵬奇啉𠻗學户徵 Vác dài trỏ vẫy tan đàn giặc [bà Triệu]. Ngôi cả lăm le học họ Trưng [bà Trưng]. Hồng Đức, 76b |
〇 仍啉𦋦𠁀麻立 功名 Những lăm ra đời mà lập công danh. Thiên Nam, 59b |
〇 𣛨䋥默埃啉杜𣷷 繚尸几㕸吹𡹞 Chèo lưới mặc ai lăm đỗ bến. Buồm lèo thây kẻ rắp xuôi ghềnh. Xuân Hương, 9a |
◎ Lăm tăm: bọt nước nổi rải rác.
|
塸浽胆𬌥𦼔𠳺噴 𡓁[𠻗] 𥚇螃 浡啉沁 Gò nổi trán trâu rêu lún phún. Bãi lè lưỡi bạng bọt lăm tăm. Hồng Đức, 39a |
◎ Lăm xăm: lóng ngóng.
|
啉𠸬𢬣𥮊 𢬣戦 共埃𠸥𠲥傳𤾓𢆥 Lăm xăm tay đũa tay chén, cùng ai kể lể chuyện trăm năm. Yên Đổ, 15a |
啉 lâm |
|
#F2: khẩu 口⿰林 lâm |
◎ Lâm dâm: Như 林 lâm
|
𦝄禅域域 印楼 啉嗂畑[杏]強愁燒燒 Trăng thiền vặc vặc in lầu. Lâm dâm đèn hạnh gượng sầu thiu thiu. Phan Trần, 14a |
◎ Lâm râm: tiếng khua râm ran.
|
𨀈皮旦姅𡑝 啉嗂昆梞幅巾迍嘲 Bước vào vừa đến nửa sân. Lâm râm con gậy bức khăn đón chào. Phan Trần, 20a |
啉 lầm |
|
#F2: khẩu 口⿰林 lâm |
◎ Như 林 lầm
|
折𤽗李鄂𰦫啉拯𣦍 Giết ngươi Lý Ngạc lỗi lầm chẳng ngay. Thiên Nam, 46a |
〇 買咍前定𫽄啉 㐌信調𠓀乙𥄮調𡢐 Mới hay tiền định chẳng lầm. Đã tin điều trước, ắt nhằm điều sau. Truyện Kiều, 51a |
〇 𪽝𱓞𢧚𱤒為𣦍𢧚啉 Bởi tin nên mắc, vì ngay nên lầm. Vân Tiên, 23a |
〄 Nhầm, lẫn lộn, nhìn nhận sai.
|
種𱜢号意实先庄啉 Giống nào hiệu ấy thực tên chẳng lầm. Ngọc âm, Tựa, 1b |
〇 啉塘 吝裊坤通𫮇𧗱 Lầm đường lẫn (lộn) nẻo khôn thông lối về. Thiên Nam, 62b |
◎ Lầm rầm: nói nhỏ, khấn vái thì thầm.
|
𠹚𡗶 𠳿坦啉𠽍 䏾圭坤底𱏮𫮇塘 Van trời vỉ đất lầm rầm. Bóng khuê khôn để sáng đem lối đường. Thiên Nam, 62b |
〇 至琢𣖖鯨 淹吏𢶸 啉嗂長曷点拱㧅 Chí chát chày kình ôm lại đấm. Lầm rầm tràng hạt đếm cùng đeo. Xuân Hương, 7a |
〇 啉𠽍哏㗑 𡮈𫰅 拉𡎦把𦹵畧墓𨀈𦋦 Lầm rầm khấn vái nhỏ to. Sụp ngồi bả cỏ trước mồ bước ra. Truyện Kiều, 2b |
啉 lẩm |
|
#F2: khẩu 口⿰林 lâm |
◎ Nhẩm, thầm nói, thầm tính.
|
蔑𠇮啉約埃咍 𱜢𪟽富貴典𣈜𡗶朱 Một mình lẩm ước ai hay. Nào ngờ phú quý đến ngày trời cho. Thiên Nam, 62a |
啉 rầm |
|
#F2: khẩu 口⿰林 lâm |
◎ Rầm rầm: tiếng vang động ầm ầm.
|
打𤿰啉啉 醝浪𧽈𢷵 Đánh trống rầm rầm, say rằng dậy múa. Thi diễn, 142a |
啉 trăm |
|
#F2: khẩu 口⿰林 lâm |
◎ Nói cà lăm, nói lắp
|
呐啉 Nói trăm. Taberd, 535 |