Phần giải nghĩa 商 |
商 thương |
|
#A1: 商 thương |
◎ Sao Sâm ở phía Bắc, sao Thương ở phía Nam, cách xa vời vợi (Sâm, Thương ở đây cũng được hiểu như là hai pha của sao Kim: nhìn thấy vào buổi chiều tối gọi là sao Hôm, nhìn thấy vào lúc sáng sớm gọi là sao Mai).
|
初牢形影庒淶 悲除女底隔潙参商 Xưa sao hình ảnh chẳng rời. Bây giờ nỡ để cách vời Sâm Thương. Chinh phụ, 24b |
〇 参商拯院𡨸從在埃𧯶监負𢚸故人 Sâm Thương chẳng vẹn chữ tòng. Tại ai há dám phụ lòng cố nhân. Truyện Kiều B, 59a |
#C1: 商 thương |
◎ Yêu quý, thiết tha. Xót xa, đau lòng.
|
几庫常𫜵益几𢀭 於時沛𡄎別傷饒 Kẻ khó thường làm ích kẻ giàu. Ở [sống ở đời] thì phải gẫm biết thương nhau. Sô Nghiêu, 14b |
〇 珥床強𠴍㖇朱 強吹珠啫絲紆強商 Nhẹ nhàng càng nhắn nhe cho. Càng xui châu [nước mắt] chã tơ vò càng thương. Hoa tiên, 11b |