Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
唱 xang
#F2: khẩu 口⿰昌 xương
◎ Xênh xang: Như 扛 xang

弄另 乾坤世界 啨唱春夏秋冬

Lóng lánh càn khôn thế giới. Xênh xang xuân hạ thu đông.

Hồng Đức, 39a

唱 xướng
#A1: 唱 xướng
◎ Như 倡 xướng

恒固吟議乙共唱和

Hằng có ngâm ngợi, ắt cùng xướng họa.

Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 27a

〄 Ca hát.

笛庄固魯 共泛制唱太平歌

Địch chăng có lỗ, cũng bấm chơi xướng thái bình ca.

Cư trần, 25b

民𢜠唱太平歌 店語 仍𱺵𣈜吏創𨖲

Dân mừng xướng thái bình ca. Đêm ngỡ những là ngày lại sáng lên.

Thiên Nam, 50b

軍侯 悲𠫾尋𠊛喝 唱旦低朱些

Quân hầu! Bay đi tìm người hát xướng đến đây cho ta.

Thạch Sanh, 15b

〄 Đọc to, nói to lên.

准王庭嗔命 󰅒合 典丕 因唱讀文劾浪

Chốn vương đình xin mệnh, nay hợp đến vậy. Nhân xướng đọc văn hặc (hạch) rằng.

Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 19b

唱名󱙻噲 𨕭𨉓象 咹燕瞻𫥨固𦧘䲲

Xướng danh tên gọi trên mình tượng. Ăn yến xem ra có thịt công.

Giai cú, 5a