Phần giải nghĩa 唱 |
唱 xang |
|
#F2: khẩu 口⿰昌 xương |
◎ Xênh xang: Như 扛 xang
|
弄另 乾坤世界 啨唱春夏秋冬 Lóng lánh càn khôn thế giới. Xênh xang xuân hạ thu đông. Hồng Đức, 39a |
唱 xướng |
|
#A1: 唱 xướng |
◎ Như 倡 xướng
|
恒固吟議乙共唱和 Hằng có ngâm ngợi, ắt cùng xướng họa. Truyền kỳ, IV, Lệ Nương, 27a |
〄 Ca hát.
|
笛庄固魯 共泛制唱太平歌 Địch chăng có lỗ, cũng bấm chơi xướng thái bình ca. Cư trần, 25b |
〇 民𢜠唱太平歌 店語 仍𱺵𣈜吏創𨖲 Dân mừng xướng thái bình ca. Đêm ngỡ những là ngày lại sáng lên. Thiên Nam, 50b |
〇 軍侯 悲𠫾尋𠊛喝 唱旦低朱些 Quân hầu! Bay đi tìm người hát xướng đến đây cho ta. Thạch Sanh, 15b |
〄 Đọc to, nói to lên.
|
准王庭嗔命 合 典丕 因唱讀文劾浪 Chốn vương đình xin mệnh, nay hợp đến vậy. Nhân xướng đọc văn hặc (hạch) rằng. Truyền kỳ, IV, Lý tướng, 19b |
〇 唱名噲 𨕭𨉓象 咹燕瞻𫥨固𦧘䲲 Xướng danh tên gọi trên mình tượng. Ăn yến xem ra có thịt công. Giai cú, 5a |