Phần giải nghĩa 唯 |
唯 doi |
|
#C2: 唯 duy |
◎ Chiếu rọi.
|
院春覃蔭𪹷初唯 Viện xuân đầm ấm nắng sơ doi. Ức Trai, 73b |
◎ Dẻ doi (dể duôi): coi thường, bỏ mặc, xa lánh.
|
伴索易唯它沛召 Bạn tác [bè, lứa] dẻ doi đà phải chịu. Ức Trai, 60a |
〇 欺盃𪠿唶頭厦 噌浪翁子庒兮 易唯 Khi vui rúc rích đầu hè. Tâng [tâng bốc] rằng ông Tí [chuột] chẳng hề dẻ doi. Trinh thử, 6b |
唯 dỏi |
|
#C2: 唯 duy |
◎ Dắng dỏi: tiếng vang lên lảnh lói.
|
牢敲助 亇廊漁父 𠱆唯琴蟡樓夕陽 Lao xao chợ cá làng ngư phụ. Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương. Ức Trai, 57a |
唯 dõi |
|
#C2: 唯 duy |
◎ Vang truyền ra xa.
|
𪀄瑞唯㗂歌𪀄瑞 Chim thụy dõi tiếng ca chim thụy. Hoa Yên, 31a |
〇 月木頭𡽫鯨 唯㗂 Nguyệt mọc đầu non kình [chày kình] dõi tiếng. Ức Trai, 9b |
〇 所㗂𠺙唯盆丕 𬧻卞共安盃 Thửa tiếng thổi dõi buồn vậy. Sau bèn cùng yên vui. Thi kinh, I, 13a |
〇 𣞄更𠀧𦖑固㗂哭唯唯 自賒侯典𧵆 Cuối canh ba, nghe có tiếng khóc dõi dõi từ xa hầu đến gần. Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 30b |
〄 Lưu truyền tiếp nối về sau.
|
蔑𬮌詩書唯業茹 Một cửa Thi Thư dõi nghiệp nhà. Ức Trai, 56b |
〇 唯𠁀治渃𥹰𨱽 群𡗶群坦群𠁀郑黎 Dõi đời trị nước lâu dài. Còn trời còn đất còn đời Trịnh Lê. Thiên Nam, 130a |
〇 潘陳𠄩户𲈫儒唯傳 Phan Trần hai họ cửa nho dõi truyền. Phan Trần, 1b |
〇 噲𱺵蹺退喃哪唯傳 Gọi là theo thói nôm na dõi truyền. Trinh thử, 19b |
◎ Theo đuổi. Hướng theo không dứt.
|
月恆刀𨆷春恆唯 Nguyệt hằng đeo đuổi, xuân hằng dõi. Hồng Đức, 45a |
〇 𣌋吏朝唯唯𢭗窻 Sớm lại chiều dõi dõi nương song. Chinh phụ, 18a |
〄 Men theo, lần theo.
|
唯边滝麻立廟蜍蒸𱑕 餘准 Dõi bên sông mà lập miếu thờ chưng mười dư chốn. Truyền kỳ, II, Long Đình, 1a |
唯 duôi |
|
#C2: 唯 duy |
◎ Dể duôi (dẻ doi): coi thường, chê bai. Bỏ mặc, xa lánh.
|
伴索易唯它沛召 𱙎㛪責禄倚坤辞 Bạn tác [bè, lứa] dể duôi đà phải chịu. Anh em trách lóc ấy khôn từ. Ức Trai, 60a |
唯 duỗi |
|
#C2: 唯 duy |
◎ Buông, thả lỏng.
|
弹沉䃅玉𤚧北 拂唯旗 𦰤𫗃西 Đàn [bắn] chìm đạn ngọc sao Bắc. Phất duỗi cờ lau gió Tây. Ức Trai, 76a |
〇 唯裙弭麻𢷀𱠍𩯀𨱽拯別所數𱜢 Duỗi quần nhẹ mà rủ buông tóc dài, chẳng biết thửa số nào. Truyền kỳ, IV, Nam Xương, 10a |
〄 Khiến giãn ra, cởi bỏ khúc mắc.
|
唯事寃𢀦事 𣒠件特所平 Duỗi sự oan sửa sự vạy, kiện được thửa bằng. Truyền kỳ, I, Trà Đồng, 46a |
唯 nhoi |
|
#C2: 唯 duy |
◎ Nhảy nhót nhảy nhoi: nhún chân tung thân lên liên tục.
|
[鳩]鴒𱺵丐碎碎 景真𧿆啐𧿆唯苔弹 “Cưu linh” là cái choi choi. Kiễng chân nhảy nhót, nhảy nhoi đầy đàn. Ngọc âm, 53b |
唯 nhói |
|
#C2: 唯 duy |
◎ Nhói nhói (dói dói): có cảm giác quặn thắt vì đau lòng.
|
辭難坤啜役君王 唯唯添𤴬挼斷膓 Từ nan khôn chối việc quân vương. Nhói nhói thêm đau nỗi đoạn trường. Hồng Đức, 66a |
〇 𬂙澄宮漢𱥯重賖 唯唯隊㝹郡𦛌𦚐 Trông chừng cung Hán mấy trùng xa. Nhói nhói đòi nau quặn ruột rà. Hồng Đức, 69a |
〇 䐗体㝵君子 𢚸𠰷唯唯 Chửa thấy người quân tử, lòng đau nhói nhói. Thi kinh, I, 16b |
唯 ruổi |
|
#C2: 唯 duy |
◎ Di chuyển, đi thẳng theo một hướng.
|
唯戈 岸柳王絲泊 拜羡𢚸花動䏾紅 Ruổi qua ngạn liễu vương tơ bạc. Bay tạn [chạm tới] lòng hoa động bóng hồng. Ức Trai, 77b |