Phần giải nghĩa 唒 |
唒 dẫu |
|
#F2: khẩu 口⿰酉 dậu |
◎ Như 酉 dẫu
|
度身唒𫴋久泉 拱安 Độ thân dẫu xuống cửu tuyền cũng yên. Phan Trần, 7a |
〇 博拯於 唒𠹚拯於 Bác chẳng ở, dẫu van chẳng ở. Yên Đổ, 11a |
〇 歇緣唒𢬦荼行拱𱔢 Hết duyên dẫu rễ dưa hành cũng xơi. Giải trào, 6a |
〇 唒𠺘𡶀𡋿群高欣堒 Dẫu rằng núi lở còn cao hơn cồn. Lý hạng, 42b |
〇 唒胣玉肝鐄共𱹻 𥾸𫆧蠶佩𤂬強𤴬 Dẫu dạ ngọc gan vàng cũng rối. Vấn ruột tằm bối rối càng đau. Ca trù, 11a |
〇 唒𡎥𲈳数揕𧏵 詔花簟錦空𫯳拱虚 Dẫu ngồi cửa sổ chạm rồng. Chiếu hoa đệm gấm, không chồng cũng hư. Hợp thái, 42a |
唒 dấu |
|
#F2: khẩu 口⿰酉 dậu |
◎ Như 酉 dấu
|
趙固昆𡛔平花 越王腰唒𦉼杲娘 Triệu có con gái bằng [như] hoa. Việt vương yêu dấu tên là Cảo Nương. Thiên Nam, 42a |
〇 渃𡽫隔𱥯 𱟧桃 仍羅濫唒妖祝蒙 Nước non cách mấy buồng điều (đào). Những là trộm dấu thầm yêu chốc mòng. Truyện Kiều, 4a |
◎ Vết tích lưu lại.
|
唒兵焒渃𡽫如𱿈 几行人過妬鄭傷 Dấu binh lửa nước non như cũ. Kẻ hành nhân qua đó chạnh thương. Chinh phụ, 8a |
〇 𬠥𬟻坦𡳪徐低𠰚 𠦳鐄坤贖唒杯𪿙 Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé. Nghìn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi. Xuân Hương B, 16b |
唒 giấu |
|
#F2: khẩu 口⿰酉 dậu |
◎ Như 丑 giấu
|
春細丙𥆾花唒𩈘 秋 𧗱𠾺𧡊柳珠眉 Xuân tới biếng nhìn, hoa giấu mặt. Thu về thẹn thấy, liễu chau mày. Hồng Đức, 65a |
〇 唒於冲房計特蔑𢆥 Giấu ở trong buồng kể được một năm. Thiên Nam, 55b |
〇 庄唒之 的名市[氏]㗳𱺵碎 Chẳng giấu gì, đích danh Thị Đốp là tôi. Thạch Sanh, 11b |