Phần giải nghĩa 哺 |
哺 bo |
|
#F2: khẩu 口⿰甫 bô |
◎ Bo bo: khư khư, giữ chặt lấy.
|
𢚸些恒哺哺道常 Lòng ta hằng giữ bo bo đạo thường. Chàng Chuối, 31a |
哺 bõ |
|
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ |
◎ Bù lại xứng đáng.
|
𤽗𢪀固酌之 嘺𠹳 朱哺欺一决空𦖑 Ngươi nghĩ có chước chi ghẹo cợt. Cho bõ khi nhất quyết không nghe. Ô Lôi, 8b |
哺 bô |
|
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ |
◎ Bi bô: tiếng tượng thanh, vẻ ồn ào.
|
𥪝茹𨤵易𪭯餅蒸 外𲈾𠾦哺𡀍終𦧘 Trong nhà rậm rịch (dậm dịch) gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt. Yên Đổ, 16b |
哺 bồ |
|
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ |
◎ Như 布 bồ. Bồ ván: cái giá gỗ cho trẻ học chữ.
|
哺版𥘷尼斈行 Bồ ván trẻ nay học hành. Ngọc âm, 43b |
哺 bỗ |
|
#F2: khẩu 口⿰逋 → 甫 bô |
◎ Bỗ bàng: thô lỗ, vụng về.
|
宝貝貞底𠁀 哺嗙敢共𠊛髙𢬣 Lấy bảo bối riêng để đời. Bỗ bàng đâu dám cùng người cao tay. Thiên Nam, 130b |
哺 bù |
|
#C2: 哺 bộ | F2: khẩu 口⿰甫 phủ |
◎ Bù vực: chăm sóc, nâng niu.
|
歆埋㐌篤𢚸哺域 Hôm mai đã dốc lòng bù vực. Hồng Đức, 24a |
〄 Bù trì: chăm nom, nuôi nấng.
|
仍芒𣅘哺𱓙 𠄩茹昆㐌旦期春𣛟 Những mong khuya sớm bù trì. Hai nhà con đã đến kỳ xuân xanh. Phan Trần, 3a |
哺 phô |
|
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ |
◎ Lũ, bọn, một nhóm người.
|
哺拜 察宜 𠬠𱺵把恩鳩芒廛守 Phô (bô) bay [lũ mày] xét nghe: Một là trả ơn cưu mang gìn giữ. Phật thuyết, 11b |
〇 伴共哺衣禪僧 賖𧵆 Bạn cùng phô ấy thiền tăng xa gần. Việt sử, tr. 66 |
〇 金蓮式𱑦買咍 共哺彩女𣈜𱢟𡓮𱞋 Kim Liên thức dậy mới hay. Cùng phô thể nữ ngày rày ngồi lo. Vân Tiên, 38a |
哺 phù |
|
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ |
◎ Phập phù (phò): hơi thở ra thở vào.
|
蔑祝𠵽哺時特輸連分 蔑祝𥅘咀麻群𡘮連枝 Một chốc phập phù thời được thua liền phân, một chốc nháy thở mà còn mất liền chia. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 8b |
哺 vo |
|
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ |
◎ Vòng hai cánh tay, hai bàn tay nắm lại.
|
若[沛]昆𠌊討順 哺𢬣執娘麻生 庄木弄[那] Nhược phải [nếu là] con trai thảo thuận, vo tay chắp nương [đặt lên bụng] mà sinh, chẳng móc [cào bới] lòng nạ [mẹ]. Phật thuyết, 11a |
哺 pho |
|
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ |
◎ Hơi thở bị nghẽn kêu thành tiếng trong khi ngủ.
|
𠿴哺哺 Ngáy pho pho. Béhaine, 475 |