Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
哺 bo
#F2: khẩu 口⿰甫 bô
◎ Bo bo: khư khư, giữ chặt lấy.

𢚸些恒󱟪哺哺道常

Lòng ta hằng giữ bo bo đạo thường.

Chàng Chuối, 31a

哺 bõ
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ
◎ Bù lại xứng đáng.

𤽗𢪀固酌之 嘺𠹳 朱哺欺一决空𦖑

Ngươi nghĩ có chước chi ghẹo cợt. Cho bõ khi nhất quyết không nghe.

Ô Lôi, 8b

哺 bô
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ
◎ Bi bô: tiếng tượng thanh, vẻ ồn ào.

𥪝茹𨤵易𪭯餅蒸 外𲈾𠾦哺𡀍終𦧘

Trong nhà rậm rịch (dậm dịch) gói bánh chưng. Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt.

Yên Đổ, 16b

哺 bồ
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ
◎ Như 布 bồ. Bồ ván: cái giá gỗ cho trẻ học chữ.

哺版𥘷尼斈行

Bồ ván trẻ nay học hành.

Ngọc âm, 43b

哺 bỗ
#F2: khẩu 口⿰逋 → 甫 bô
◎ Bỗ bàng: thô lỗ, vụng về.

󰭼宝貝貞底𠁀 哺嗙󰠲敢共𠊛髙𢬣

Lấy bảo bối riêng để đời. Bỗ bàng đâu dám cùng người cao tay.

Thiên Nam, 130b

哺 bù
#C2: 哺 bộ | F2: khẩu 口⿰甫 phủ
◎ Bù vực: chăm sóc, nâng niu.

歆埋㐌篤𢚸哺域

Hôm mai đã dốc lòng bù vực.

Hồng Đức, 24a

〄 Bù trì: chăm nom, nuôi nấng.

仍芒𣅘󰣑哺𱓙 𠄩茹昆㐌旦期春𣛟

Những mong khuya sớm bù trì. Hai nhà con đã đến kỳ xuân xanh.

Phan Trần, 3a

哺 phô
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ
◎ Lũ, bọn, một nhóm người.

哺拜 察宜 𠬠𱺵把恩鳩芒廛守

Phô (bô) bay [lũ mày] xét nghe: Một là trả ơn cưu mang gìn giữ.

Phật thuyết, 11b

伴共哺衣禪僧 賖𧵆

Bạn cùng phô ấy thiền tăng xa gần.

Việt sử, tr. 66

金蓮式𱑦買咍 共哺彩女𣈜𱢟𡓮𱞋

Kim Liên thức dậy mới hay. Cùng phô thể nữ ngày rày ngồi lo.

Vân Tiên, 38a

哺 phù
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ
◎ Phập phù (phò): hơi thở ra thở vào.

蔑祝𠵽哺時特輸連分 蔑祝𥅘咀麻群𡘮連枝

Một chốc phập phù thời được thua liền phân, một chốc nháy thở mà còn mất liền chia.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 8b

哺 vo
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ
◎ Vòng hai cánh tay, hai bàn tay nắm lại.

若[沛]昆𠌊討順 哺𢬣執娘麻生 庄木弄[那]

Nhược phải [nếu là] con trai thảo thuận, vo tay chắp nương [đặt lên bụng] mà sinh, chẳng móc [cào bới] lòng nạ [mẹ].

Phật thuyết, 11a

哺 pho
#F2: khẩu 口⿰甫 phủ
◎ Hơi thở bị nghẽn kêu thành tiếng trong khi ngủ.

𠿴哺哺

Ngáy pho pho.

Béhaine, 475