Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
哙 gọi
#F2: khẩu 口⿰會 → 会 hội
◎ Kêu, lên tiếng khiến người khác hướng tới mình, hoặc để cùng nhau làm việc gì.

𫯳𬞺懞 娘頭染鉑 昆餒哙布𠰘輝鐄

Chồng cũ mong nàng đầu nhuốm bạc. Con nuôi gọi bố miệng hoe vàng.

Xuân Hương, 14b

𣎃𦒹哙穊󰂻󰂻 𣎃𨑮穭𠃩楳嗂禁同

Tháng Sáu gọi cấy rào rào. Tháng Mười lúa chín mõ rao cấm đồng.

Hợp thái, 26b

〄 Mệnh danh, lấy danh nghĩa. Xưng hô.

㐌空緣畧庄麻 時之 𡭧約哙𱺵緣𡢐

Đã không duyên trước chăng mà. Thì chi chút ước gọi là duyên sau.

Truyện Kiều, 2b

𢖵𱓱跡𬞺固𠬠𠊛 𠸜哙烏雷

Nhớ xưa tích cũ, có một người tên gọi Ô Lôi.

Ô Lôi, 2a

𧵆𫴶哙侼朋英 𧡊侼䝨𫅜下𫴋坦𨔈

Gần chùa gọi Bụt bằng anh. Thấy Bụt hiền lành, hạ xuống đất chơi.

Lý hạng, 26a

哙 hỏi
#F2: khẩu 口⿰會 → 会 hội
◎ Như 𠳨 hỏi

卒它被眾人唭 丕𢧚沛細哙𠊚先知

Trót đà bị chúng nhân cười. Vậy nên phải tới hỏi người tiên tri.

Dương Từ, tr. 29