Phần giải nghĩa 呐 |
呐 nói |
|
#F2: khẩu 口⿰内 nội |
◎ Miệng thốt ra lời.
|
㐱舍呐自𫏻馬祖 乙㐌涓課𫏾萧皇 Chỉn xá nói từ sau Mã Tổ. Ắt đã quên thuở trước Tiêu Hoàng. Cư trần, 27b |
〇 悲除些呐仍事 伤庫欺吒末昆 Bây giờ (chừ) ta nói những sự thương khó khi cha mất con. Bà Thánh, 2b |
〇 寡連𢬗粉點粧 𤁕他咹默 荣呐唭 Goá liền giồi phấn điểm trang. Thướt tha ăn mặc, vẻ vang nói cười. Thiên Nam, 67a |
〇 𱺵䜹絲柳葻萌 𡥵鶯𭓇呐𨕭梗𠸍𠶣 Lơ thơ tơ liễu buông mành. Con oanh học nói trên cành mỉa mai. Truyện Kiều, 6b |
〇 師呐師沛娓呐娓咍 Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay. Nam lục, 11b |
〇 𠳒呐𫽄𡘮钱謨 𠳒麻呐 朱𣃣𢚸饒 Lời nói chẳng mất tiền mua. Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. Lý hạng, 20a |
〄 Nói khó: trò chuyện.
|
呐庫共昆 麻庄別末昆碎 Nói khó cùng con mà chẳng (chăng) biết mặt con tôi. Bà Thánh, 4b |
〇 𢀥詔旨𤤰些 煩𤽗典呐庫 Vâng chiếu chỉ vua ta, phiền ngươi đến nói khó. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3a |
呐 nuốt |
|
#C2: 呐 nột |
◎ Đưa thực phẩm từ miệng qua họng xuống dạ dày. Tiếp nhận. Nhẫn chịu, dằn lòng.
|
本𱺵把恩呐 古䔲野古兀 Bốn là trả ơn nuốt của đắng, nhả của ngọt. Phật thuyết, 11b |
〇 浪𫨩時寔𱺵𫨩 𦖑𦋦吟䔲呐荄世𱜢 Rằng: Hay thì thực là hay. Nghe ra ngậm đắng nuốt cay thế nào. Truyện Kiều, 11a |
〇 忍𱥶呐淬𨅸𦋦 小姐㐌𨀌花𨀈𠓨 Nhẫn ngừng, nuốt tủi đứng ra. Tiểu thư đâu đã lánh hoa bước vào. Truyện Kiều, 42a |
〇 𩛜𢚸咹契買充 𥉫𧡊媄𫯳時呐𫽄𠫾 Đói lòng ăn khế với sung. Trông thấy mẹ chồng thì nuốt chẳng đi. Hợp thái, 40b |