Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
吨 dồn
#F2: khẩu 口⿰屯 truân
◎ Gom tóm lại, đùn đẩy tới.

𤾓丐坤吨𠬠丐𢘽

Trăm cái khôn dồn một cái dại.

Nam lục, 35b

柴訥麻讀经坤 𦤾句讀吨喂𠶚𱕧啊

Thầy dốt mà đọc kinh khôn. Đến câu đọc dồn “ối ả ì a”.

Lý hạng, 14a

吨 đon
#F2: khẩu 口⿰屯 truân
◎ Săn đón hỏi han.

油埃固利名 吨𠳨𤶎眉󱛶𠰘呈無

Dầu ai có lợi danh đon hỏi, chau mày chép miệng trình: vô! [không!].

Thiếu Thất, 38b

吨 đòn
#F2: khẩu 口⿰屯 truân
◎ Hình phạt bằng đánh gậy hoặc roi vọt.

邦𠅜曳嬏夜吨買吟

Vâng lời dái [sợ] vợ, già đòn mới câm.

Ngọc âm, 9a

吨 đồn
#F2: khẩu 口⿰屯 truân
◎ Lưu truyền tin tức nào đó trong dân gian.

堪之天下㗂吨𠸦

Kham chi thiên hạ tiếng đồn khen.

Hồng Đức, 32b

課𥘷𥙩吨咍疎固㗂𥪞馨𡶀

Thuở trẻ lấy đồn hay thơ có tiếng trong hang núi.

Truyền kỳ, III, Đà Giang, 69a

信霜吨𠰺賖𧵆㖔𡁞

Tin sương đồn đại xa gần xôn xao.

Truyện Kiều, 13b

㗂吨𦖑𦥃賊西 潛謀群𢘮待𣈜出征

Tiếng đồn nghe đến giặc Tây [Tây Sơn]. Tiềm mưu còn rắp đợi ngày xuất chinh.

Đại Nam, 57b

滥鐄滥鉑朱甘 滥𠬠捻𥼲拱𫼳㗂吨

Trộm vàng trộm bạc cho cam. Trộm một nắm cám cũng mang tiếng đồn.

Lý hạng, 26b

吨 đùn
#F2: khẩu 口⿰屯 truân
◎ Đào xới dồn đẩy lên.

魯蜆𢧚滝 𪽝蜆吨 除寅寅扒買侯坤

Lỗ kiến nên sông bởi kiến đùn. Chờ dần dần bớt mới hầu khôn.

Hồng Đức, 23b

吨 giòn
#C2: 吨 đồn
◎ Dáng người thanh mảnh gọn gàng, xinh xắn dễ coi.

𠬠𣈜𠬠𣅶𨅹𡽫 𥙩夷麻𬙾麻吨咳英

Một ngày một lúc trèo non. Lấy gì mà đẹp mà giòn hỡi anh.

Lý hạng, 51b

吨 rộn
#C2: 吨 đồn
◎ Náo nhiệt, nhộn nhịp.

𤳷春螉蝶吨信𠶀 𧵆 𤊰香𡗶匪約林

Bởi xuân ong bướm (điệp) rộn tin thăm. Gần bén hương trời phỉ ước lăm [hằng mong].

Hồng Đức, 65a

吨 xôn
#F2: khẩu 口⿰屯 truân
◎ Xôn xao: vẻ rộn rã, nhốn nháo, tấp nập.

浽名才色没時 吨嗃外𲈾劔之燕英

Nổi danh tài sắc một thì. Xôn xao ngoài cửa kém gì yến anh.

Truyện Kiều C, 2a