Phần giải nghĩa 召 |
召 chịu |
|
#C2: 召 |
◎ Nhận lấy điều chẳng lành, nhẫn nhịn.
|
召苦 羕𱍸買生特身尼 Chịu khổ dường ấy mới sinh được thân này. Phật thuyết, 17b |
〇 隊恩救度涅𰿘身時召䔲荄 Đội ơn cứu độ, nát muôn thân thà chịu đắng cay. Cư trần, 26a |
〇 昆𫲤饒 𣈜召庫楊 Con cháu nhiều ngày chịu khó dường. Ức Trai, 25a |
〄 Vâng phục, chiều ý, chấp nhận.
|
㝵召累柴𱍸如蔑𱠑坦於𪮏 署悶𫜵形𱜢時𫜵形𱍸 Người chịu lụy thầy ấy như một nắm đất ở tay thợ, muốn làm hình nào thì làm hình ấy. Bà Thánh, 2b |
〇 呵𥙩弄弄業覇渃楚卞甘召蒸禮魯公丕台 Há lấy lộng lộng nghiệp bá nước Sở, bèn cam chịu chưng lễ Lỗ Công vậy thay. Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 4a |
〄 Nhận, hưởng lấy.
|
悲矣𨕭共𡗶 召福重無穷 Bay hãy lên cùng Trời chịu phúc trọng vô cùng. Ông Thánh, 3b |
召 trao |
|
#C2: 召 triệu |
◎ Đưa, giao, chuyển tới người khác.
|
氷人 窖呐戊靣 召𠅜媒妁信𡞕重 “Băng nhân”: khéo nói mầu mơn. Trao lời môi chước đem tin vợ chồng. Ngọc âm, 9a |
召 trẩu |
|
#C2: 召 triệu |
◎ Loài cây cao nhiều lá, quả có dầu.
|
核召 葉印 油細油杜調年𢮪用 Cây trẩu rợp im. Dầu tới dầu đỗ đều nên chọn dùng. Ngọc âm, 62b |
召 xẹo |
|
#C2: 召 chiếu |
◎ Xiên xẹo: khúc khuỷu, quanh co.
|
𨅸照𥉫𬙛景乞休 塘𠫾千召舘招蹽 Đứng chéo trông ra cảnh hắt hiu (heo). Đường đi xiên xẹo (thiên thẹo) quán cheo leo. Xuân Hương B, 10a |