Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
变 bén
#C2: 變 → 变 biến
◎ Chạm tới, lây dính sang, nhuốm sang.

朋花蓮庄变渃

Bằng [như] hoa sen chẳng bén nước.

Phật thuyết, 46b

𦷫菊秧蘭香变襖

Hái cúc ương lan hương bén áo.

Ức Trai, 22b

𩅜覩𩂟碧播变蒸版勾欄

Ráng đỏ mù biếc bá bén chưng ván câu lan.

Truyền kỳ, II, Từ Thức, 52a

变 biến
#A1: 變 → 变 biến
◎ Đổi thay, hoá thành.

𢚸世泊顛油奴 变 些辰人義渚乱单

Lòng thế bạc đen dầu nó biến. Ta thìn [gìn] nhân nghĩa chớ loàn đan.

Ức Trai, 47b

㝵樵夫变𪾺𪖫浪

Người tiều phu biến mắt mũi [đổi sắc mặt] rằng.

Truyền kỳ, III, Na sơn, 28b

〄 Không còn hiển hiện nữa.

几安慰㐌变𪠞古改每事碎 庄別底朱埃

Kẻ an ủi đã biến đi, của cải mọi sự tôi chẳng biết để cho ai.

Bà Thánh, 3a

𡲤𪠞𡲤兑脱脱麻变𪠞

Vả đi vả đoái, thoắt thoắt mà biến đi.

Truyền kỳ, I, Khoái Châu, 32a

变 biếng
#C2: 變 → 变 biến
◎ Như 𠰳 biếng

失情簪奴变掑 預幔補舍 𩯀𨱽𡓮卢

Thất tình trâm nọ biếng cài. Dựa màn bỏ xả tóc dài ngồi lo.

Vân Tiên C, 36a