Phần giải nghĩa 卢 |
卢 lau |
|
#C2: 廬 → 卢 lư |
◎ Cây mọc hoang thành bụi, có hoa chuỗi trắng.
|
占結固号浮鷗 泠汀密渃欽卢合弹 Chim két có hiệu “phù âu”. Lênh đênh mặt nước khóm lau họp đàn. Ngọc âm, 53b |
卢 lo |
|
#C2: 盧 → 卢 lư |
◎ Nghĩ ngợi, bận tâm về việc gì.
|
卢台為 累沛蜍於 Lo thay vì lụy phải thờ ơ. Ức Trai, 37b |
〇 状元𧗱細 大提 傳軍排席卢皮祭𫁅 Trạng nguyên về tới Đại Đề. Truyền quân bày tiệc lo bề tế riêng. Vân Tiên C, 51a |
〇 據信 蹺媒卒卢朱命 Cứ tin theo mụ, chuốc lo cho mình. Dương Từ, tr. 55 |
〄 Nghĩ ngợi, toan tính điều gì.
|
坤沛卢量 曳特安 Khôn phải lo lường, dại được yên. Ức Trai, 61b |
〄 Ghi lòng, nhớ tới.
|
庄卢盎那故恩道哿 Chẳng lo ang nạ có ơn đạo cả. Phật thuyết, 12b |
◎ Líu lo: tiếng chim kêu.
|
固名黄鸝𥚇 [𩞝]了卢 Có danh “hoàng lý” lưỡi mềm líu lo. Ngọc âm, 54a |
卢 lù |
|
#C2: 盧 → 卢 lô |
◎ Lù khu (tức lụ khụ): già nua, dáng còm cõi.
|
牿牛𤷍局卢俱𤙭茶 “Cốc ngưu”: gầy guộc lù khu bò già. Ngọc âm, 55b |
卢 lừa |
|
#C2: 盧 → 卢 lô |
◎ Nói dối hoặc lập mưu để dụ dỗ, khiến người khác mắc lầm.
|
庄咍謹喃沛㝵牟卢 舍光孤僕卞 Chẳng hay ghín nắm [giữ gìn, cẩn thận], phải người mưu lừa, xá quanh co buộc bện. Phật thuyết, 19b |
卢 trưa |
|
#C2: 盧 → 卢 lư |
◎ Không sớm, vào cuối buổi sáng, trước khi ngả sang buổi chiều.
|
占結固号浮鷗 泠汀密渃欽卢合弹 Chim két có hiệu “Phù âu”. Lênh đênh mặt nước sớm trưa họp đàn. Ngọc âm, 53b |