Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
单 đan
#C1: 單 → 单 đan
◎ Kết bện các sợi thành tấm, thành vật dụng.

圓囷𱺵庉单圍似蒲

“Viên khuân” là đụn đan vây tựa bồ.

Ngọc âm, 24a

◎ Loàn đan (lờn đơn): quấy phá, làm sự liều lĩnh, nói năng bừa bãi.

𢚸世泊顛油奴变 些辰仁義渚乱单

Lòng thế bạc đen dầu no biến. Ta thìn [giữ gìn] nhân nghĩa chớ loàn đan.

Ức Trai, 47b

𡮍拯固事乱单 盃皮𦓿𦔙養𫔮趣圭

Chút chẳng có sự loàn đan. Vui bề cầy cấy, dưỡng nhàn thú quê.

Thiên Nam, 64b

单 đơn
#A1: 單 → 单 đơn
◎ Lẻ chiếc, lẻ loi. Một lớp, không pha ghép, mỏng manh.

拜除喃曳宁单 朱㝵買𭓇𢪀𫀅𢪀潤

Bây giờ Nôm dạy chữ đơn. Cho người mới học nghỉ xem nghỉ nhuần.

Ngọc âm, Tựa, 1b

油欺𱢻夾湄单

Dù khi gió kép mưa đơn.

Truyện Kiều, 24a

𢀭𫜵󰑓狭𫜵单送塟朱安魂魄媄

Giàu làm kép, hẹp làm đơn, tống táng cho yên hồn phách mẹ.

Yên Đổ, 16a

𧜖单姅𧝡底侯除埃

Chăn đơn nửa đắp để hầu chờ ai.

Lý hạng B, 190b

◎ Đơn sai: không giữ lời, làm không đúng như đã định.

𢚸憲太后单差 拯昆立𪧚朱𠊛親王

Lòng Hiến Thái hậu đơn sai. Chẳng con, lập giữ cho người thân vương.

Thiên Nam, 110b

寔他固𱥺单差𫽄兮

Thật thà có một đơn sai chẳng hề.

Truyện Kiều, 44b

◎ Lờn đơn (loàn đan): quấy phá, làm sự liều lĩnh, nói năng bừa bãi.

𢚸世泊顛油奴变 些辰仁義渚乱单

Lòng thế bạc đen dầu no biến. Ta thìn [giữ gìn] nhân nghĩa chớ lờn đơn.

Ức Trai, 47b

𡮍拯固事乱单 盃皮𦓿𦔙養𫔮趣圭

Chút chẳng có sự lờn đơn. Vui bề cầy cấy, dưỡng nhàn thú quê.

Thiên Nam, 64b