Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
劍 ghém
#C2: 劍 kiếm
◎ Rau quả thái nhỏ, làm thức ăn sống.

蒌𦬶 坦咹劍味𦹳

Rau ngổ đất ăn ghém mùi thơm.

Nam ngữ, 67b

劍 gớm
#C2: 劍 kiếm
◎ Ghê sợ, ghê tởm.

𢪀仍唐要離撩𢭮 劍𡃊 朱媒䋦柴𢯦

Nghĩ những đường éo le trêu gợi. Gớm ghê cho mụ mối thày lay [nhiễu sự, gây rối việc người khác].

Sơ kính, 26a

劍 kém
#C: 劍 kiếm
◎ Thua, không bằng.

午沃讓謙羅美德 堆姑 埃易劍之埃

Ngõ óc [hằng gọi] nhường khiêm là mỹ đức. Đôi co ai dễ kém chi ai.

Ức Trai, 32b

共味𧺀意味派意 麻准欣分 准劍分

Cùng màu thắm ấy, màu phai ấy. Mà chốn hơn phần, chốn kém phần.

Hồng Đức, 58b

〄 Ít hơn, chưa đủ.

劍𠄩歲春𣹓 𠃩𨑮 𢼂生𫥨﨤𣅶阳󰠃

Kém hai tuổi xuân đầy chín chục (mươi). Số sinh ra gặp lúc dương cùng.

Yên Đổ, 12a

〄 Yếu, không đủ.

裊𤷍奴劍飾𦓿 𦓿麻劍飾務尼秃𱏫

Nẻo (nếu) gầy nó kém sức cày. Cày mà kém sức, mùa này thóc đâu.

Sô Nghiêu, 1b

劍 kiếm
#A1: 劍 kiếm
◎ Gươm.

詞章賦六文詩 弓刀劍馬每皮 咾通

Từ chương phú lục văn thơ. Cung đao kiếm mã mọi bề làu thông.

Sơ kính, 15b

#C1: 劍 kiếm
◎ Tìm lấy.

丐哿{巴欲}鹤奴劍双曰

Cưới gả dượt [tập theo] học, no kiếm song viết [của cải].

Phật thuyết, 18a

𪡵漨吏劍咹沔月花

Quen vùng lại kiếm ăn miền nguyệt hoa.

Truyện Kiều, 17b

劍没𬂻𦺓𠽔買具 吀堆勾対底蜍𪪳

Kiếm một cơi trầu thưa với cụ. Xin đôi câu đối để thờ ông.

Yên Đổ, 13a

魚謹𠫾𥽤枚𫼻特 轉尼𢖮罕劍咹𡚢

Ngớ ngẩn đi xia [chier: ỉa] may vớ được. Chuyến này ắt hẳn kiếm ăn to.

Giai cú, 14b

劍檜半𧗱餒吒媄

Kiếm củi bán về nuôi cha mẹ.

Thạch Sanh, 7a

𫜵𢀭劍𢭢咹觥 𫜵官窖𠲝底命𡾵高

Làm giàu kiếm chác ăn quanh. Làm quan khéo dối để mình ngôi cao.

Huấn tục, 13a