Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
典 đến
#C2: 典 điển
◎ Đi tới, đưa tới địa điểm nào đó.

所石頭 𥒥瀾歇則坤典踈當

Thửa (sở) [chốn] Thạch Đầu đá trơn hết tấc [mức], khôn [khó] đến thưa đăng [thưa trình].

Cư trần, 28a

限典 林泉𬈋伴

Hẹn đến lâm tuyền làm bạn.

Hoa Yên, 32b

上帝 雖嚴咍禁斷 固𣈘𫬠探典房些

Thượng đế tuy nghiêm hay [thường] cấm đoán. Có đêm lẫm thẫm đến phòng ta.

Hồng Đức, 7a

𡛔係寡𫯳𱰺典苔溪

Gái hễ goá chồng, trai đến đầy khê.

Thiên Nam, 93a

〄 Đạt tới, dẫn tới mức độ, thời điểm hay tình trạng nào đó.

典歳㐌哿代杜礼𱻊

Đến tuổi đã cả [lớn], dạy dỗ lễ nghĩa.

Phật thuyết, 18a

頭南節典賞春 𱺵節上旬明壽每尼

Đầu năm Tết đến thưởng xuân. Là tiết thượng tuần mừng thọ mọi nơi.

Ngọc âm, 51a

渚調忌𱐬命輕易 典六輸機奴𠸍𠶣

Chớ điều cậy thế mình khinh dể. Đến lúc thua cơ nó mỉa mai.

Sô Nghiêu, 14b

〄 Đề cập, động chạm tới.

門䏧典昌門昌典沃

Mòn da đến xương, mòn xương đến óc [tủy].

Phật thuyết, 24a

浄土羅𢚸𥪝瀝 渚群疑𠳨典西方

Tịnh độ là lòng trong sạch. Chớ còn ngờ hỏi đến Tây phương.

Cư trần, 22b

是非𱜢典𡎝 煙霞

Thị phi nào đến cõi yên hà.

Ức Trai, 5a

遣𠅜告典㝵 君子

Khiến lời cáo đến người quân tử.

Thi kinh, I, 5a

浽念想 典麻𤴬 𧡊𠊛𬛩妬別𡢐世𱜢

Nỗi niềm tưởng đến mà đau. Thấy người nằm đó, biết sau thế nào.

Truyện Kiều, 3a