Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
共 cùng
#A2: 共 cùng
◎ Chung với nhau, hoà liền nhau.

𩚵共粥 𠲝奴隊𩛷油白油叉

Cơm cùng cháo đói no đòi bữa, dù bạc dù xoa.

Cư trần, 25a

𢀨共庫𪽝蒸𡗶

Sang cùng khó, bởi chưng [ở nơi] trời.

Ức Trai, 7a

𡞕哿衛茹𫯳拯朱󰕛些𪠞共

Vợ cả về nhà chồng, chẳng cho chúng ta đi cùng.

Thi kinh, I, 13a

恩𨕭湄 洒沐沙 共𫜵府尹没座 顕荣

Ơn trên mưa tưới móc sa. Cùng làm phủ doãn một toà hiển vinh.

Phan Trần, 1b

買共饒𣅶班𣈜 㐌悁

Mới cùng nhau lúc ban ngày đã quên.

Truyện Kiều, 5a

〄 Tiếng tỏ ý liên kết hướng tới.

身𱖨命穷莎共地獄 無間

Thân hoại mệnh cùng [hết], sa [rơi] cùng địa ngục vô gian.

Phật thuyết, 29a

虎忍共昆鵶所杜

Hổ nhìn cùng con ác thửa đỗ.

Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 50a

買󰝡簮橛旦盘共師

Mới đem trâm quạt đến bàn cùng sư.

Phan Trần, 18b

共埃𠸥𠲥傳𤾓𢆥

Cùng ai kể lể chuyện trăm năm.

Yên Đổ, 15a

共 cũng
#C2: 共 cộng
◎ Như 窮 cùng

苖庄固魯共泛制唱太平歌

Địch chẳng có lỗ, cũng bấm chơi xướng thái bình ca.

Cư trần, 25a

油林種紙共包侖針

Dẫu (dầu) trăm giống chỉ cũng vào trôn kim.

Ngọc âm, 36a

情󰮂聀夢𰿘萬共空

Tình trong giấc mộng muôn vàn cũng không.

Chinh phụ, 20b

共 gọng
#C2: 共 cộng
◎ Bộ phận gồm những thanh cứng, có thể giương ra cụp vào.

罾肢共布張𪡔 罾網底布抵甫拮[連]

“Tăng chi”: gọng vó giương ra. “Tăng võng”: đáy vó để phô cất liền.

Ngọc âm, 37a

共 khủng
#C2: 共 cộng
◎ Khủng khỉnh: dáng vẻ kiêu kỳ, khó gần.

吏群共[頃]𫜵高世尼

Lại còn khủng khỉnh làm cao thế này.

Truyện Kiều, 37a

共 ngọng
#C2: 共 cộng
◎ Bệnh lý phát âm, nói không rõ lời.

口啞 羅呐共

“Khẩu á” là nói ngọng.

Nhật đàm, 21b

共 trong
#C2: 共 cộng [*kl- → tr-]
◎ Trỏ phạm vi (không gian và thời gian) diễn ra sự tình.

阿𮥷{車莽}𠅜𱍸 伤朋宜割共弄

A Nan mảng [nghe] lời ấy. Thương bằng nghe cắt trong lòng.

Phật thuyết, 8b

身壞命󰠃莎共地獄

Thân hoại mệnh cùng, sa trong địa ngục.

Phật thuyết, 29a