Phần giải nghĩa 共 |
共 cùng |
|
#A2: 共 cùng |
◎ Chung với nhau, hoà liền nhau.
|
𩚵共粥 𠲝奴隊𩛷油白油叉 Cơm cùng cháo đói no đòi bữa, dù bạc dù xoa. Cư trần, 25a |
〇 𢀨共庫𪽝蒸𡗶 Sang cùng khó, bởi chưng [ở nơi] trời. Ức Trai, 7a |
〇 𡞕哿衛茹𫯳拯朱些𪠞共 Vợ cả về nhà chồng, chẳng cho chúng ta đi cùng. Thi kinh, I, 13a |
〇 恩𨕭湄 洒沐沙 共𫜵府尹没座 顕荣 Ơn trên mưa tưới móc sa. Cùng làm phủ doãn một toà hiển vinh. Phan Trần, 1b |
〇 買共饒𣅶班𣈜 㐌悁 Mới cùng nhau lúc ban ngày đã quên. Truyện Kiều, 5a |
〄 Tiếng tỏ ý liên kết hướng tới.
|
身𱖨命穷莎共地獄 無間 Thân hoại mệnh cùng [hết], sa [rơi] cùng địa ngục vô gian. Phật thuyết, 29a |
〇 虎忍共昆鵶所杜 Hổ nhìn cùng con ác thửa đỗ. Truyền kỳ, III, Thúy Tiêu, 50a |
〇 買簮橛旦盘共師 Mới đem trâm quạt đến bàn cùng sư. Phan Trần, 18b |
〇 共埃𠸥𠲥傳𤾓𢆥 Cùng ai kể lể chuyện trăm năm. Yên Đổ, 15a |
共 cũng |
|
#C2: 共 cộng |
◎ Như 窮 cùng
|
苖庄固魯共泛制唱太平歌 Địch chẳng có lỗ, cũng bấm chơi xướng thái bình ca. Cư trần, 25a |
〇 油林種紙共包侖針 Dẫu (dầu) trăm giống chỉ cũng vào trôn kim. Ngọc âm, 36a |
〇 情聀夢𰿘萬共空 Tình trong giấc mộng muôn vàn cũng không. Chinh phụ, 20b |
共 gọng |
|
#C2: 共 cộng |
◎ Bộ phận gồm những thanh cứng, có thể giương ra cụp vào.
|
罾肢共布張𪡔 罾網底布抵甫拮[連] “Tăng chi”: gọng vó giương ra. “Tăng võng”: đáy vó để phô cất liền. Ngọc âm, 37a |
共 khủng |
|
#C2: 共 cộng |
◎ Khủng khỉnh: dáng vẻ kiêu kỳ, khó gần.
|
吏群共[頃]𫜵高世尼 Lại còn khủng khỉnh làm cao thế này. Truyện Kiều, 37a |
共 ngọng |
|
#C2: 共 cộng |
◎ Bệnh lý phát âm, nói không rõ lời.
|
口啞 羅呐共 “Khẩu á” là nói ngọng. Nhật đàm, 21b |
共 trong |
|
#C2: 共 cộng [*kl- → tr-] |
◎ Trỏ phạm vi (không gian và thời gian) diễn ra sự tình.
|
阿𮥷{車莽}𠅜𱍸 伤朋宜割共弄 A Nan mảng [nghe] lời ấy. Thương bằng nghe cắt trong lòng. Phật thuyết, 8b |
〇 身壞命莎共地獄 Thân hoại mệnh cùng, sa trong địa ngục. Phật thuyết, 29a |