Tự Điển Chữ Nôm Dẫn Giải
Nôm Characters with Quotations and Annotations
GS.TSKH Nguyễn Quang Hồng.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa
傍 bàng
#A1: 傍 bàng
◎ Bên cạnh, không chính giữa.

聖初達宁 𫀅形 󰭼傍𫜵𱻊󰭼命𫜵先

Thánh xưa đặt chữ xem hình. Lấy bàng [“thiên bàng”: bộ thủ] làm nghĩa, lấy mình [thân chữ] làm tên [âm đọc].

Ngọc âm, Tựa, 1a

#C1: 傍 bàng
◎ Bẽ bàng: gượng gạo, sượng sùng.

𠃅西底 令香願 朱緣潭𧺀𦋦緣狓傍

Mái tây để lạnh hương nguyền. Cho duyên đằm thắm ra duyên bẽ bàng.

Truyện Kiều, 11b

傍 báng
#C2: 傍 bàng
◎ Húc mạnh.

固蔑𤙭昆棱𭁈󱚢帝 𥙩𧤁傍 殼意 傍𪠞傍吏 朱年湼歇𬚸

Có một con bò rừng dữ vào đấy, lấy sừng báng xác ấy, báng đi báng lại, cho nên nát hết thịt.

Thánh giáo, tr. 130

傍 phàng
#C2: 傍 bàng
◎ Phũ phàng: Như 仿 phàng

戈低盤泊 麻制丕 可責払張窖負傍

Qua đây bàn bạc mà chơi vậy. Khá trách chàng Trương khéo phũ phàng.

Hồng Đức, 18a

浪些𢌌[紀]𢚸傷 倣如及几腐傍[時]牢

Rằng ta rộng cởi lòng thương. Phỏng như gặp kẻ phũ phàng thì sao.

Trinh thử, 2a

傍 phảng
#C2: 傍 bàng
◎ Phảng phảng: thoang thoảng đưa tới, lan tỏa.

倘󰠲傍傍𫗄𡗶迻香

Thoảng đâu phảng phảng gió trời đưa hương.

Thiên Nam, 64b

傍 vàng
#C2: 傍 bàng
◎ Vội vàng: gấp gáp, hấp tấp, tất bật.

户胡 卞倍傍怯納𢀦𢀨

Họ Hồ bèn vội vàng khép nép sửa sang.

Truyền kỳ, I, Hạng Vương, 3a

軒𡢐撩産琴𦝄 倍傍生㐌擒㨢昂眉

Hiên sau treo sẵn cầm trăng. Vội vàng sinh đã cầm nâng ngang mày.

Truyện Kiều, 10b

𢬣仍倍傍揞買𢯝 𠰘辰嗹咾𩸮 窮芃

Tay những vội vàng ôm với vén. Miệng thì liến láu bống cùng bông.

Giai cú, 4a